Địa chỉ 95 xã, phường của tỉnh Đồng Nai từ 1/7/2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai? Thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính đất đai của UBND xã, phường Đồng Nai theo Nghị định 151
Nội dung chính
Địa chỉ 95 xã, phường của tỉnh Đồng Nai từ 1/7/2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1662/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai năm 2025.
Danh sách 95 xã, phường của tỉnh Đồng Nai từ 1/7/2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai bao gồm:
1. Phường Biên Hòa: số 277, đường Nguyễn Tri Phương, khu phố 2, phường Biên Hòa.
2. Phường Trấn Biên: số 63, đường Võ Thị Sáu, khu phố 11, phường Trấn Biên.
3. Phường Trảng Dài: số 462, đường Bùi Trọng Nghĩa, phường Trảng Dài.
4. Phường Tam Hiệp: đường Trần Quốc Toản, khu phố 3, phường Tam Hiệp.
5. Phường Long Bình: số 68 Thân Nhân Trung, khu phố 8, phường Long Bình.
6. Phường Hố Nai: số 386, Quốc lộ 1A, khu phố 1, phường Hố Nai.
7. Phường Long Hưng: đường Nguyễn Văn Tỏ, khu phố Thái Hoà, phường Long Hưng.
8. Phường Phước Tân: số 1393, quốc lộ 51, khu phố Hương Phước, phường Phước Tân.
9. Phường Tam Phước: Quốc lộ 51, khu phố Long Đức 3, phường Tam Phước.
10. Phường Bình Lộc: đường N5, phường Bình Lộc.
11. Phường Long Khánh: đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Long Khánh.
12. Phường Bảo Vinh: đường Duy Tân, khu phố Ruộng Hời, phường Bảo Vinh.
13. Phường Xuân Lập: Quốc lộ 1, khu phố Bàu Sen, phường Xuân Lập.
14. Phường Hàng Gòn: Quốc lộ 56, phường Hàng Gòn.
15. Phường Tân Triều: đường 768, ấp 2, xã Thạnh Phú.
16. Xã An Phước: ấp 7, xã An Phước.
17. Xã Bình An: đường Nguyễn Thi Giờ, khu 13, xã Bình an.
18. Xã Long Thành: số 01 đường Trần Quốc Toản, xã Long Thành.
19. Xã Long Phước: ấp Phước Hòa, xã Long Phước.
20. Xã Phước Thái: ấp Long Phú, xã Phước Thái.
21. Xã Đại Phước: đường Lý Thái Tổ, ấp Phước Lý, xã Đại Phước.
22. Xã Nhơn Trạch: đường Phạm Văn Thuận, ấp Xóm Hố, xã Phú Hội.
23. Xã Phước An: đường Hùng Vương, ấp Bàu Bông, xã Phước An.
24. Xã Bình Minh: đường 65, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh.
25. Xã Trảng Bom: đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu phố 3, xã Trảng Bom.
26. Xã An Viễn: đường ĐT777, ấp 3, xã An Viễn.
27. Xã Bàu Hàm: đường Trảng Bom - Cây Gáo, ấp Tân Lập 1, xã Bàu Hàm.
28. Xã Hưng Thịnh: Quốc lộ 1A, khu 6, ấp Bàu Cá, xã Hưng Thịnh.
29. Xã Dầu Giây: ấp Lập Thành, xã Dầu Giây.
30. Xã Gia Kiệm: ấp Nam Sơn, xã Gia Kiệm.
31. Xã Thống Nhất: Quốc lộ 20, ấp Đức Long 2, xã Thống Nhất.
32. Xã Xuân Định: Quốc lộ 1A, ấp Bảo Định, xã Xuân Định.
33. Xã Xuân Phú: Quốc lộ 1A, ấp Bình Tân, xã Xuân Phú.
34. Xã Xuân Lộc: số 08 đường Hoàng Văn Thụ, khu phố 1, xã Xuân Lộc.
35. Xã Xuân Hòa, tổ 1, ấp 3, đường Quốc lộ 1A, xã Xuân Hòa.
36. Xã Xuân Thành: Tỉnh lộ 766, ấp Tân Hòa, xã Xuân Thành.
37. Xã Xuân Bắc: ấp 2B, xã Xuân Bắc.
38. Xã Xuân Quế: ấp 2, xã Xuân Quế.
39. Xã Xuân Đường: ấp 3, xã Thừa Đức.
40. Xã Cẩm Mỹ: khu phố Suối Râm, thị trấn Long Giao.
41. Xã Sông Ray: ấp 1, xã Sông Ray.
42. Xã Xuân Đông: ấp Bể Bạc , Xã Xuân Đông.
43. Xã La Ngà: tổ nhân dân số 7, Ấp 3, xã La Ngà.
44. Xã Định Quán: đường Nguyễn Ái Quốc, Tổ 3, khu phố Hiệp Tâm 1, thị trấn Định Quán.
45. Xã Thanh Sơn: đường DT 776, Tổ 11, Ấp 2, xã Thanh Sơn.
46. Xã Phú Vinh: Quốc lộ 20, khu 1, ấp 5, xã Phú Vinh.
47. Xã Phú Hòa: khu dân cư 7, ấp 2, xã Phú Hòa.
48. Xã Tà Lài: ấp 4, xã Tà Lài.
49. Xã Nam Cát Tiên: đường 774B Trà Cổ - Tà Lài, ấp 1, xã Nam Cát Tiên.
50. Xã Tân Phú: số 789 đường Chu Văn An, ấp 7, xã Tân Phú.
51. Xã Phú Lâm: số 2713 Quốc lộ 20, ấp Phú Tân, xã Phú Lâm.
52. Xã Đak Lua: tổ 5, ấp 5, xã Đak Lúa.
53. Xã Phú Lý: đường 761, ấp 1 xã Phú Lý.
54. Xã Trị An: đường Nguyễn Tất Thành, khu phố 2, thị trấn Vĩnh An.
55. Xã Tân An: ấp 2, xã Tân An.
56. Phường Bình Phước: đường Cách mạng tháng 8, phường Bình Phước.
57. Phường Đồng Xoài: Quốc lộ 14, phường Đồng Xoài.
58. Phường Minh Hưng: Quốc lộ 13, khu phố 3B, phường Minh Hưng.
59. Xã Nha Bích: Quốc lộ 14, ấp 5, xã Nha Bích.
60. Phường Chơn Thành: đường Hồ Văn Huê, khu phố Trung Lợi, phường Chơn Thành.
61. Xã Lộc Thành: ấp KLiêu, xã Lộc Thành.
62. Xã Lộc Ninh: số 1, đường 3/2, KP. Ninh Thịnh, xã Lộc Ninh.
63. Xã Lộc Hưng: ấp 2, xã Lộc Hưng.
64. Xã Lộc Tấn: ấp 5A, xã Lộc Tấn.
65. Xã Lộc Thạnh: ấp Thạnh Trung, xã Lộc Thạnh.
66. Xã Lộc Quang: ấp Vẻ Vang, xã Lộc Phú.
67. Phường An Lộc: ấp Vườn Rau, phường Bình Long.
68. Phường Bình Long: đường Lê Quý Đôn, phường Bình Long.
69. Xã Tân Quan: ấp Văn Hiên 2, xã Tân Quán.
70. Xã Tân Hưng: đường ĐT756, xã Tân Hưng.
71. Xã Tân Khai: khu phố 1, xã Tân Khai.
72. Xã Minh Đức: đường ĐT752, tổ 6 ấp 2, xã Minh Đức.
73. Xã Bù Gia Mập: thôn Bù Lư, xã Bù Gia Mập.
74. Xã Đăk Ơ: thôn Đăk Lim, xã Đăk Ơ.
75. Xã Phú Nghĩa: thôn Khắc Khoan, xã Phú Nghĩa.
76. Xã Đa Kia: thôn 4, xã Đa Kia.
77. Phường Phước Bình: tòa nhà B3, Trung tâm hành chính phường Phước Bình.
78. Phường Phước Long: đường Lý Thái Tổ, phường Phước Long.
79. Xã Bình Tân: thôn 1, xã Bình Tân.
80. Xã Long Hà, thôn 8, xã Long Hà.
81. Xã Phú Riềng: thôn Tân Bình, xã Phú Riềng.
82. Xã Phú Trung: thôn Phú Tâm, xã Phú Trung.
83. Xã Thuận Lợi: đường ĐT 741, ấp 1, xã Thuận Lợi.
84. Xã Đồng Tâm: Quốc lộ 14, ấp 3, xã Đồng Tâm.
85. Xã Tân Lợi: đường liên xã Tân Hòa-Tân Lợi, ấp Trảng Tranh, xã Tân Lợi.
86. Xã Đồng Phú: đường Trần Phú, khu phố Tân An, xã Đồng Phú.
87. Xã Tân Tiến: đường ĐT759B, ấp Tân Định, xã Tân Tiến.
88. Xã Thiện Hưng: đường Lê Hồng Phong, ấp Thanh Xuân, xã Thiện Hưng.
89. Xã Hưng Phước: ấp 4, xã Hưng Phước.
90. Xã Phước Sơn: thôn 3, xã Phước Sơn.
91. Xã Nghĩa Trung: Quốc lộ 14, thôn 2, xã nghĩa Trung.
92. Xã Bù Đăng: Quốc lộ 14, khu phố Hòa Đồng, xã Bù Đăng.
93. Xã Thọ Sơn: Quốc lộ 14, thôn Sơn Lợi, xã Thọ Sơn.
94. Xã Đăk Nhau: thôn Thống Nhất, xã Đăk Nhau.
95. Xã Bom Bo: thôn 3, xã Bom Bo.
Địa chỉ 95 xã, phường của tỉnh Đồng Nai từ 1/7/2025 để người dân thực hiện thủ tục đất đai (Hình từ Internet)
Thẩm quyền thực hiện thủ tục hành chính đất đai của UBND xã, phường Đồng Nai theo Nghị định 151
Thẩm quyền thực hiện thủ tục đất đai của UBND xã, phường Đồng Nai theo Nghị định 151 bao gồm:
[1] UBND cấp xã được cấp Sổ đỏ cho người dân
Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Lần đầu tiên, UBND cấp xã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) cho người dân trong một số trường hợp nhất định:
- Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định;
- Điều kiện: Không có tranh chấp, phù hợp quy hoạch, không vi phạm pháp luật về đất đai;
- Thẩm quyền cấp Sổ đỏ được chuyển giao từ UBND cấp huyện cho UBND cấp xã theo phân cấp quản lý.
Ngoài ra, khi tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, UBND xã không cần xác nhận riêng về tình trạng quy hoạch, tranh chấp, tính ổn định sử dụng đất như trước đây.
So với quy định cũ: Trước ngày 01/7/2025, cấp Giấy chứng nhận hoàn toàn thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện. Việc phân quyền mới giúp người dân tại xã tiết kiệm thời gian, chi phí, không cần đi lại lên huyện như trước.
[2] Thẩm quyền về đất đai do UBND cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã
Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP qy định thì UBND cấp huyện được phép ủy quyền cho Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện nhiều nội dung quan trọng, gồm:
2.1 Phê duyệt phương án sử dụng đất
- Đối với đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế (khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024);
- Đối với đất lúa của cá nhân (khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024).
2.2 Quyết định và thông báo thu hồi đất
- Quyết định thu hồi đất theo khoản 2 Điều 83, điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87, khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
- Thông báo thu hồi đất theo điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024.
2.3 Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Theo điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024.
2.4 Phê duyệt phương án và kinh phí cưỡng chế thu hồi đất
Theo điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024.
Trước đây, các thẩm quyền này đều do cấp huyện trực tiếp thực hiện.
[3] Cấp xã quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Theo đó, Chủ tịch UBND cấp xã có thể thực hiện:
- Giao đất không thu tiền sử dụng đất theo Điều 118 Luật Đất đai 2024;
- Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hoặc cộng đồng dân cư (Điều 123 và Điều 178 Luật Đất đai 2024).
Đây là điểm phân quyền mới, tạo điều kiện cho việc sử dụng đất tại nông thôn.
[4] Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cấp xã
Theo Mục VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp đất đai khi:
- Các bên không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
- Không đủ điều kiện khởi kiện ra Tòa án.
Thời hạn giải quyết: Tối đa 45 ngày kể từ ngày thụ lý (có thể gia hạn thêm 10 ngày với xã miền núi, biên giới, hải đảo…).
[5] Trách nhiệm của cấp xã trong quản lý Nhà nước về đất đai
5.1 Đối với UBND cấp xã
Theo Điều 14 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai đối với UBND cấp xã như sau:
- Cho ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Lập, điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất 5 năm cấp xã;
- Quản lý thông tin hồ sơ địa chính, cập nhật biến động đất đai;
- Tham gia hòa giải tranh chấp đất đai.
5.2 Đối với Chủ tịch UBND cấp xã
Theo Điều 15 Nghị định 151/2025/NĐ-CP, trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai đối với Chủ tịch UBND cấp xã như sau:
- Tổ chức cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thu hồi đất, trưng dụng đất;
- Phê duyệt và tổ chức thực hiện cưỡng chế hành vi vi phạm pháp luật đất đai;
- Tham gia Hội đồng xác định giá đất cụ thể tại địa phương;
- Xử lý, ngăn chặn vi phạm trong sử dụng đất.
Từ 1/7/2025 UBND cấp xã tại Đồng Naui sẽ có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không?
Căn cứ theo Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:
Điều 103. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền về giấy phép xây dựng
1. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thẩm quyền chấp thuận về địa điểm xây dựng quy định tại khoản 9 Điều 53 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục và các nội dung liên quan đến giấy phép xây dựng, chấp thuận về địa điểm xây dựng thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
Như vậy, từ ngày 01/7/2025, việc cấp giấy phép xây dựng sẽ thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã thay vì UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện như trước đây.