Danh sách 30+ nhà ở xã hội tại TPHCM đến năm 2025? Cập nhật thủ tục mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Danh sách 30+ nhà ở xã hội tại TPHCM đến năm 2025
Thành phố Hồ Chí Minh đang triển khai mạnh mẽ chương trình phát triển nhà ở xã hội trong giai đoạn 2021–2025, hướng đến mục tiêu xây dựng khoảng 2,5 triệu m² sàn, tương đương 35.000 căn hộ.
Đây là bước đi quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở của người lao động và các hộ gia đình có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
Từ năm 2021 đến nay, thành phố đã hoàn thiện 5 dự án nhà ở xã hội với 2.377 căn hộ, trong đó có 368 căn dành cho nhà lưu trú công nhân.
Song song đó, 4 dự án mới cũng đang được đẩy nhanh tiến độ thi công, dự kiến sẽ bổ sung thêm khoảng 2.874 căn hộ ra thị trường trong thời gian tới, góp phần tăng nguồn cung và cải thiện an sinh xã hội bền vững cho người dân TP.HCM.
Xem thêm: >> Quy định về bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội TPHCM cập nhật mới nhất từ ngày 10/10/2025 như thế nào?
Xem thêm: >> Địa chỉ xin xác nhận thu nhập mua nhà ở xã hội TPHCM ở đâu từ ngày 10/10/2025?
Dưới đây là Danh sách 30+ nhà ở xã hội tại TPHCM năm 2025 có thể tham khảo:
STT | Tên Nhà ở xã hội / Dự án | Chủ đầu tư |
|---|---|---|
1 | Khu dân cư phía Bắc Rạch Bà Bướm, phường Phú Thuận, quận 7 | Công ty CP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (Sacomreal) |
2 | Dự án cao ốc 35 Hồ Học Lãm, Bình Tân | Quỹ Phát triển Nhà |
3 | Khu nhà ở Nam Phan (Block A), phường Phú Hữu, quận 9 | Công ty CP Đầu tư Nam Phan |
4 | Khu nhà ở Nam Phan (Block B, C, D), phường Phú Hữu, quận 9 | Công ty CP Đầu tư Nam Phan |
5 | Khu nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang Quân khu 7, phường Tân Chánh Hiệp, quận 12 | Công ty TNHH MTV Đông Hải |
6 | Chung cư cho người thu nhập thấp KDC Hạnh Phúc (Khối 1) | Tổng Công ty Xây dựng số 1 |
7 | Dự án nhà ở xã hội 102 Phan Văn Hớn, phường Tân Thới Nhất, quận 12 | Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp & Thương mại Thuận Kiều |
8 | Chung cư phường Trường Thọ, quận Thủ Đức | Công ty CP Chương Dương |
9 | Khu căn hộ CC1, đường Nguyễn Văn Dung, phường 6, quận Gò Vấp | Tổng Công ty Xây dựng số 1 (TNHH MTV) |
10 | Dự án nhà ở xã hội 34/1A Quốc lộ 1A, phường Thới An, quận 12 | Công ty TNHH Sợi Hạ Long |
11 | Dự án nhà ở 49/52 (số cũ 72B) Bình Thới, phường 14, quận 11 | Công ty CP Địa ốc 11 |
12 | Khu nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang Quân khu 7, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 | Công ty TNHH MTV SX-TM-XNK Tây Nam |
13 | Khu dân cư Lê Thành | Công ty TNHH TM-XD Lê Thành |
14 | Tổ hợp nhà ở – nhà ở xã hội Tân Bình, đường Hoàng Bật Đạt, phường 15, quận Tân Bình | Công ty TNHH Đầu tư BĐS Tân Bình |
15 | Dự án khu nhà ở xã hội – thương mại tại khu đất Chợ Bình Phú cũ, phường 10, quận 6 | Công ty TNHH Quản lý BĐS Hoàng Phúc |
16 | Dự án phường An Phú Đông, quận 12 | Công ty CP Địa ốc Sài Gòn |
17 | Khu nhà ở Hưng Phát, 2225 Phạm Thế Hiển, phường 6, quận 8 | Công ty TNHH 276 Ngọc Long |
18 | Khu nhà ở xã hội Bình Trưng Đông, quận 2 | Công ty CP Tư vấn – TM – DV Địa ốc Hoàng Quân |
19 | Dự án nhà ở xã hội Phú Thọ DMC, 324 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10 | Công ty CP Đức Mạnh |
20 | Khu nhà ở xã hội Nguyên Sơn – giai đoạn 2 | Công ty CP BĐS Nguyên Sơn |
21 | KDC xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh | Công ty CP Địa ốc Sông Đà An Nhân |
22 | NOXH xã Long Thới, huyện Nhà Bè | Công ty CP Xây dựng & Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình |
23 | NOXH công nhân KCN Tân Bình, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân | Công ty CP SX-KD-XNK-DV-ĐT Tân Bình (Tanimex) |
24 | Dự án nhà ở xã hội Nam Lý, 91A Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Bình, quận 9 | Công ty CP Địa ốc Thảo Điền |
25 | Natural Poem – Dự án NOXH độc lập, 629 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân | Công ty TNHH Lee&Co Việt Nam |
26 | Dự án NOXH 158 đường số 17, phường Linh Trung, quận Thủ Đức | Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Sáu Hai Tám |
27 | NOXH xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh | Công ty CP Tư vấn – TM – DV Địa ốc Hoàng Quân |
28 | Nhà ở xã hội Hoàng Nam, đường Lê Cơ, phường An Lạc, quận Bình Tân | Công ty TNHH XD-TM Hoàng Nam |
29 | NOXH phường Tân Phú, quận 9 | Công ty CP Dịch vụ Nông nghiệp & TM Thuận Kiều |
30 | 314 Âu Dương Lân, phường 3, quận 8 | Công ty TNHH MTV DVCI Q8 |
31 | Chung cư cao tầng 35 Lê Văn Chí, phường Linh Trung, TP. Thủ Đức | Công ty TNHH Phúc Lộc Thọ |
32 | Chung cư Phú Định, phường 10, quận 6 | Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn |
33 | KDC Thới An, quận 12 | Công ty CP Địa ốc Sài Gòn Gia Định |
34 | Dự án NOXH Đông Tăng Long (159,36 ha), phường Trường Thạnh – Long Trường, quận 9 | Tổng Công ty CP Đền bù Giải tỏa |
35 | Khu nhà ở thu nhập thấp, phường Hiệp Thành, quận 12 | Quỹ Phát triển Nhà ở TP.HCM |
36 | Dự án phường Tân Thới Nhất, quận 12 | Tổng Công ty Địa ốc Sài Gòn |
37 | Khu Thương mại – Dân cư Hưng Điền | Công ty CP Đầu tư Tấn Hưng |
38 | Dự án NOXH xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh | Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị Gia Phú |
39 | Khu đô thị mới Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh | Công ty TNHH Đầu tư Phương Lâm |
40 | NOXH đường Tam Đa, phường Trường Thạnh, quận 9 | Công ty TNHH Đầu tư & Xây dựng Minh Sơn |
41 | KDC xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh | Công ty CP Quốc tế C&T |
42 | Chung cư Trường Thọ, phường Trường Thọ, TP. Thủ Đức | Công ty TNHH Thuận Thành Phát – Trường Thọ |
43 | NOXH thuộc KDC Tân Thuận Tây, phường Tân Thuận Tây – Bình Thuận, quận 7 | Công ty CP Đầu tư Xây dựng Xuân Mai Sài Gòn |
44 | NOXH số 4 Phan Chu Trinh, quận Bình Thạnh | Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (HUD) |
45 | Thủ Thiêm Green House, TP. Thủ Đức | Tập đoàn Thủ Thiêm Group |
46 | Dự án nhà ở xã hội HUD Thủ Đức | Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị (HUD) |
47 | Dự án NOXH Lê Thành Tân Kiên, huyện Bình Chánh | Công ty TNHH TM-XD Lê Thành |
48 | Dự án NOXH phường Hiệp Thành, quận 12 | Quỹ Phát triển Nhà ở TP.HCM |
49 | Dự án NOXH Thủ Thiêm Green House | Công ty CP Đầu tư Thủ Thiêm Group |
50 | Dự án NOXH MR1 | Công ty CP Xây dựng Xuân Mai Sài Gòn |
51 | Dự án NOXH Dragon E-Home | Công ty CP Địa ốc Phú Long |
52 | Dự án NOXH Happy Home Long Phước, TP. Thủ Đức | Tập đoàn Vingroup |
53 | Zen Tower – 34/1A QL1A, phường Thới An, quận 12 | Công ty TNHH Sợi Hạ Long |
54 | EhomeS Phú Hữu, quận 9 | Công ty CP Đầu tư Nam Long |
55 | EhomeS Nam Sài Gòn, đường Nguyễn Văn Linh, xã Bình Hưng, Bình Chánh | Công ty CP Đầu tư Nam Long |
56 | Blue Sky Tower, số 7 đường A4, phường Bình Trưng Đông, quận 2 | Công ty CP Tư vấn – TM – DV Địa ốc Hoàng Quân |
... | ... | ... |
Danh sách 30+ nhà ở xã hội tại TPHCM đến năm 2025? Cập nhật thủ tục mua nhà ở xã hội từ 10/10/2025 (Hình từ Internet)
Điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM từ 10/10/2025
Về điều kiện đăng ký mua nhà ở xã hội 2025: đối tượng, hồ sơ, thủ tục sẽ có những thay đổi nhất định khi Chính phủ ban hành Nghị định 261/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở 2023 về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định 192/2025/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 201/2025/QH15 thí điểm về cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội có hiệu lực từ 10/10/2025.
Điều kiện mua nhà ở xã hội tại TPHCM từ 10/10/2025 bao gồm 3 điều kiện cụ thể:
(1) Đối tượng được mua nhà ở xã hội
Căn cứ Điều 76, Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau: (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020. (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn. (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu. (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị. (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp. (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác. (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức. (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định Luật Nhà ở 2023. (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
|
(2) Điều kiện về nhà ở |
Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau (1) Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.. (2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP. được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP. Lưu ý: Trách nhiệm xác nhận cho đối tượng vào đơn đề nghị có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp xã hoặc khu vực liên xã, phường thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội thực hiện bởi khoản 2 Điều 14 Nghị định 140/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027). |
(3) Điều kiện về thu nhập
Căn cứ tại Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 261/2025/NĐ-CP như sau: (1) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau: (i) Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. (ii) Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận. (iii) Thời gian xác định điều kiện về thu nhập theo quy định tại (i), (ii) là trong 12 tháng liền kề, tính từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác nhận. (iv) Căn cứ điều kiện, mức thu nhập của từng khu vực trên địa bàn, chính sách ưu đãi về nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, số lượng người phụ thuộc theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định hệ số điều chỉnh mức thu nhập quy định tại (i), (ii) nhưng không vượt quá tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người tại địa phương so với thu nhập bình quân đầu người của cả nước; quyết định chính sách khuyến khích tiếp cận nhà ở xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có từ ba (03) người phụ thuộc trở lên trong cùng một hộ gia đình. (2) Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 trong trường hợp không có Hợp đồng lao động thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập theo quy định tại (1) và được cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở hiện tại xác nhận. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận căn cứ thông tin cơ sở dữ liệu về dân cư để thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập (3) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ. (4) Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 của Nghị định 100/2024/NĐ-CP. |
Cập nhật thủ tục mua nhà ở xã hội tại TPHCM
Tại Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tham khảo bộ hồ sơ nêu trên tùy thuộc vào từng đối tượng
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
- Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký của các đối tượng có nhu cầu, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm xem xét từng hồ sơ đăng ký, đối chiếu với các quy định về đối tượng, điều kiện theo quy định, mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an để lập Danh sách đối tượng được mua nhà ở xã hội thuộc dự án do mình làm chủ đầu tư.
- Trường hợp người có nhu cầu đăng ký mua nhà ở xã hội đã nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định cho chủ đầu tư, nhưng trong dự án không còn quỹ nhà để giải quyết thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại hồ sơ (bao gồm cả Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được mua nhà ở xã hội mà người đăng ký đã nộp) để người đó biết và nộp hồ sơ tại dự án khác.
- Khi người có nhu cầu nộp hồ sơ, người nhận hồ sơ phải ghi Giấy biên nhận. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ (chưa đúng theo quy định) thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.
- Trong quá trình nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm niêm yết công khai Danh sách căn hộ đã bán (đã ký Hợp đồng), Danh sách căn hộ còn lại tại nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội, trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại Sàn giao dịch bất động sản của chủ đầu tư (nếu có) để người dân có nhu cầu biết và đăng ký mua nhà ở xã hội tại dự án.
Bước 3: Gửi danh sách mua nhà ở xã hộ lên Sở Xây dựng
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm gửi Danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua nhà ở xã hội theo thứ tự ưu tiên theo nguyên tắc về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để tổ chức kiểm tra nhằm xác định đúng đối tượng được mua nhà ở xã hội và loại trừ việc người đăng ký mua nhà ở xã hội tại dự án này đã mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, đã được Nhà nước hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại địa phương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra thông tin theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về kết quả xác minh. Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đối tượng, chưa yêu cầu chủ đầu tư phải có kết quả thẩm định giá bán của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp đối tượng dự kiến được mua nhà ở xã hội theo Danh sách do chủ đầu tư lập đã mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, đã được Nhà nước hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng không đảm bảo điều kiện quy định thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong Danh sách được mua nhà ở xã hội.
Sau 20 ngày kể từ khi nhận được Danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua nhà ở xã hội trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký Hợp đồng.
Trường hợp người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng đủ điều kiện và đã được chủ đầu tư dự án xem xét, đưa vào Danh sách mua nhà ở xã hội của dự án đó, nhưng người đó không còn có nhu cầu mua nhà ở xã hội thì chủ đầu tư dự án gửi trả lại hồ sơ (bao gồm cả giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được mua nhà ở xã hội) cho người đã nộp hồ sơ.
Bước 4: Ký kết hợp đồng
Chủ đầu tư chỉ được ký Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội với khách hàng khi đủ điều kiện được bán theo quy định của pháp luật về nhà ở và giá bán đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Bước 5: Công bố danh sách những người được mua nhà
- Sau khi ký hợp đồng mua bán, chủ đầu tư lập Danh sách các đối tượng (bao gồm cả các thành viên trong hộ gia đình) đã được mua nhà ở xã hội gửi về Sở Xây dựng trong thời hạn 30 ngày. Sở Xây dựng cập nhật Danh sách những người được mua nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng gửi danh sách những người được mua nhà ở xã hội về Bộ Xây dựng.
- Chủ đầu tư công bố công khai danh sách các đối tượng được mua nhà ở xã hội tại trụ sở làm việc và sàn giao dịch bất động sản hoặc Trang Thông tin điện tử về nhà ở xã hội của chủ đầu tư (nếu có).
Lưu ý:
- Mỗi hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua nhà ở xã hội chỉ được nộp giấy tờ đăng ký tại một dự án trong 1 thời điểm.
- Trong trường hợp dự án không còn quỹ nhà để bán thì chủ đầu tư nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ để người có nhu cầu nộp tại dự án khác.

