Chỉ tiêu sử dụng đất Quy hoạch Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 chi tiết nhất
Mua bán Đất tại Thành phố Cam Ranh
Nội dung chính
Chỉ tiêu sử dụng đất Quy hoạch Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 chi tiết nhất
Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh, thành phố Cam Ranh - Khu 2 vào tháng 01 năm 2024 bởi Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cam Ranh.
Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 4 Điều 1 Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cam Ranh quy định thì chỉ tiêu sử dụng đất Quy hoạch Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 như sau:
[1] Đất dân dụng: Tổng diện tích đất dân dụng trong khu vực lập quy hoạch 259,1196 ha (trung bình khoảng 45,4 m²/người); chiếm khoảng 79,54% tổng diện tích toàn khu, bao gồm: đất ở, đất công trình công cộng, dịch vụ - công cộng, đất cây xanh, mặt nước, đất công trình hạ tầng kỹ thuật – bãi đỗ xe, đất giao thông đô thị.
- Đất nhà ở: có diện tích khoảng 97,7451 ha, chiếm tỷ lệ khoảng 30% diện tích toàn khu, bao gồm:
++ Đất ở biệt thự có diện tích khoảng 48,7945 ha; MĐXD tối đa 77,60%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
++ Đất ở liền kề có diện tích khoảng 26,7254 ha; MĐXD từ 70–100%; Tầng cao tối đa 05 tầng.
++ Đất ở chung cư có diện tích khoảng 19,6879 ha; MĐXD tối đa 48,5%; Tầng cao tối đa 18 tầng.
++ Đất ở tái định cư có diện tích khoảng 2,5374 ha; MĐXD tối đa 86,60%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
- Đất công trình dịch vụ - công cộng, hạ tầng xã hội: có diện tích khoảng 38,0687 ha (trung bình khoảng 6,67 m²/người), chiếm tỷ lệ khoảng 11,69% diện tích toàn khu, bao gồm:
+ Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị: diện tích khoảng 18,0465 ha, chiếm tỷ lệ 7,68%, gồm:
++ Đất công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị với diện tích đất khoảng 13,8419 ha; MĐXD tối đa 60%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
++ Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị có diện tích khoảng 3,2182 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 03 tầng.
++ Đất công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị có diện tích khoảng 1,074 ha; MĐXD 40–65%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
+ Đất công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở: diện tích khoảng 20,0227 ha (trung bình khoảng 3,51 m²/người), gồm các chức năng:
++ Đất công trình văn hóa - thể thao cấp đơn vị ở diện tích khoảng 1,5074 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 03 tầng.
++ Đất trường học cấp đơn vị ở có diện tích khoảng 11,3860 ha, gồm:
++ Đất trường mầm non có diện tích 3,6121 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 03 tầng.
++ Đất trường tiểu học có diện tích 3,1171 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
++ Đất trường trung học cơ sở có diện tích 1,8476 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
++ Đất trường liên cấp có diện tích 2,8092 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 04 tầng. Dự kiến xây dựng tổ hợp công trình giáo dục liên cấp tiểu học và trung học cơ sở.
++ Đất công trình y tế cấp đơn vị ở có diện tích khoảng 0,15 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 03 tầng.
++ Đất công trình thương mại - dịch vụ cấp đơn vị ở diện tích khoảng 1,0371 ha; MĐXD 40–65%; Tầng cao tối đa 04 tầng.
++ Đất thể dục thể thao có diện tích 5,7149 ha; MĐXD tối đa 40%; Tầng cao tối đa 03 tầng.
- Đất cây xanh, mặt nước: có diện tích khoảng 36,6157 ha (trung bình khoảng 6,41 m²/người), chiếm tỷ lệ khoảng 11,24% diện tích toàn khu, bao gồm:
+ Đất cây xanh, mặt nước cấp đô thị: diện tích khoảng 25,0115 ha, chiếm tỷ lệ 7,68%; MĐXD tối đa 5%; Tầng cao tối đa 01 tầng.
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở: diện tích khoảng 11,4883 ha; MĐXD tối đa 5%; Tầng cao tối đa 01 tầng.
- Đất giao thông: có diện tích khoảng 85,7617 ha; chiếm tỷ lệ khoảng 26,32% diện tích toàn khu.
+ Đất giao thông đô thị:
++ Đất giao thông đô thị có tổng diện tích khoảng: 53,8798 ha; Chiếm tỷ lệ 16,65% diện tích toàn khu.
++ Đất giao thông đơn vị ở: diện tích khoảng 22,6980 ha.
++ Đất bãi đỗ xe có diện tích khoảng 7,8714 ha; MĐXD 50-60%; Tầng cao 5-6 tầng.
- Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: có diện tích khoảng 0,9284 ha; chiếm tỷ lệ khoảng 0,28% diện tích toàn khu; MĐXD tối đa 60%; Tầng cao 1-3 tầng.
[2] Đất ngoài phạm vi dân dụng: Tổng diện tích đất ngoài dân dụng trong khu vực lập quy hoạch khoảng 66,6631 ha; chiếm khoảng 20,46% tổng diện tích toàn khu, bao gồm:
- Đất công trình dịch vụ du lịch: diện tích khoảng 10,5772 ha, bao gồm:
+ Đất công trình dịch vụ du lịch diện tích khoảng 8,6891 ha; MĐXD 50,91-76,95%; Tầng cao 5 - 9 tầng.
+ Đất đường giao thông nội bộ khu dịch vụ du lịch khoảng 1,8881 ha.
- Đất thương mại dịch vụ: diện tích khoảng: 13,5167 ha; MĐXD 64,40-79,59%; Tầng cao 4 tầng.
- Đất mặt nước (xen kẽ giữa các lô đất biệt thự và trong phạm vi, ranh giới đã được chấp thuận chủ trương đầu tư): có tổng diện tích khoảng: 42,5691 ha.
Trên là thông tin chỉ tiêu sử dụng đất Quy hoạch Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 chi tiết nhất.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Cam Ranh |

Chỉ tiêu sử dụng đất Quy hoạch Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 chi tiết nhất (Hình từ Internet)
Quy hoạch chi tiết Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 bao gồm các nội dung chủ yếu gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
- Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
- Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
- Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
-Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.
Quy hoạch phân khu đô thị của Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh Khu 2 bao gồm các nội dung chủ yếu gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
- Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
- Xác định nguyên tắc, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch;
- Xác định chỉ tiêu về dân số, sử dụng đất quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đối với từng ô phố theo cấp đường phân khu vực;
- Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; bố trí không gian ngầm (nếu có) đến các trục đường phố phù hợp với các giai đoạn phát triển của toàn khu vực lập quy hoạch;
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.
