10:17 - 26/05/2025

Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất?

Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất. tăng 7%, dao động từ 9.000 đến 448.000 đồng tuỳ loại xe và quãng đường.

Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất?

    Kể từ 05/2025, mức phí sử dụng đường cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây chính thức điều chỉnh tăng, theo đó mức giá mới lên 2.240 đồng/PCU/km, thay vì 2.100 đồng/PCU/km như trước. Mức tăng này tương ứng khoảng 7% đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)

    Điều đáng chú ý là mức thuế VAT áp dụng trong mức phí mới hiện đang là 8%, theo chính sách giảm thuế VAT của Quốc hội có hiệu lực đến ngày 30/6/2025. Như vậy, trong thời gian từ nay đến hết tháng 6, người dân và doanh nghiệp vẫn được hưởng mức thuế ưu đãi, góp phần giảm bớt chi phí khi sử dụng tuyến cao tốc này.

    Tuy nhiên, sau ngày 30/6/2025 hoặc là tại thời điểm cấp có thẩm quyền thông báo kết thúc chính sách giảm thuế, thuế VAT sẽ quay trở lại với mức là 10% như quy định thông thường.  

    Dưới đây là bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất

    Phương tiệnLong Phước ↔ 319Long Phước ↔ QL51Long Phước ↔ Phan Thiết Dầu GiâyLong Phước ↔ Dầu Giây319 ↔ QL51319 ↔ Phan Thiết Dầu Giây319 ↔ Dầu GiâyQL51 ↔ Phan Thiết Dầu GiâyQL51 ↔ Dầu GiâyPhan Thiết Dầu Giây ↔ Dầu Giây
    1. Xe dưới 12 chỗ, xe tải < 2 tấn; xe buýt công cộng34.52943.76686.047112.1269.23751.11577.59742.28168.36026.079
    2. Xe 12-30 chỗ; xe tải 2-4 tấn50.11763.546125.180163.88513.42975.063113.96563.422104.51039.135
    3. Xe 31 chỗ trở lên; xe tải 4-10 tấn69.05787.531172.231225.14417.474104.330151.95483.260136.72051.825
    4. Xe tải 10-18 tấn; xe chở container dưới 40 feet86.321110.494217.115283.05020.359132.995193.995103.005170.90065.197
    5. Xe tải ≥ 18 tấn; xe chở container ≥ 40 feet138.114175.062344.486448.56036.504208.316308.150162.401270.440103.146

    Lưu ý: bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây chỉ mang tính chất tham khảo

    Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất?

    Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất? (Hình từ Internet)

    Tổng quan cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây

    Dưới đây là bảng tổng quan cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây

    Hạng mụcThông tin chi tiết
    Tên tuyếnCao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây
    Tổng chiều dàiKhoảng 55 km
    Điểm đầuNút giao An Phú (TP.Thủ Đức, TP.HCM)
    Điểm cuốiNút giao Dầu Giây (Thống Nhất, Đồng Nai)
    Các tỉnh, thành đi quaTP.HCM, Đồng Nai
    Quy mô hiện tại4 làn xe (TP.HCM – Long Thành); 2 làn xe (Long Thành – Dầu Giây)
    Tốc độ thiết kế100 – 120 km/h
    Tổng mức đầu tư (giai đoạn 1)Khoảng 20.630 tỷ đồng
    Chủ đầu tưTổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC)
    Năm hoàn thành giai đoạn 12015
    Tình trạng hiện nayQuá tải, thường xuyên ùn tắc vào giờ cao điểm và dịp lễ
    Dự án mở rộngMở rộng 22 km đoạn TP.HCM – Long Thành (nút Vành đai 2 đến cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu)
    Hình thức mở rộngCông trình khẩn cấp, rút ngắn thủ tục đầu tư
    Dự kiến khởi công19/8/2025
    Dự kiến hoàn thànhCuối 2026 – đầu 2027
    Vai trò chiến lượcKết nối TP.HCM với sân bay Long Thành và các cao tốc liên vùng phía Nam

    Đất tại TP.HCM để xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây bao gồm những loại đất nào?

    Căn cứ tại Điều 44 Luật Đường bộ 2024 quy định:

    Điều 44. Quy định chung đối với đường bộ cao tốc
    1. Đường bộ cao tốc (sau đây gọi là đường cao tốc) là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.
    2. Đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị được xác định trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
    3. Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường cao tốc bao gồm:
    a) Đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật này;
    b) Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.

    Như vậy, dẫn chiếu đến điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Đường bộ 2024 quy định đất tại TP.HCM để xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây bao gồm:

    - Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ.

    - Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ.

    - Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.

    Lê Minh Vũ
    Từ khóa
    Cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây Phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây Xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc Đường bộ Đất tại TP.HCM?
    221