Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất?
Mua bán nhà đất tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất?
Kể từ 05/2025, mức phí sử dụng đường cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây chính thức điều chỉnh tăng, theo đó mức giá mới lên 2.240 đồng/PCU/km, thay vì 2.100 đồng/PCU/km như trước. Mức tăng này tương ứng khoảng 7% đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Điều đáng chú ý là mức thuế VAT áp dụng trong mức phí mới hiện đang là 8%, theo chính sách giảm thuế VAT của Quốc hội có hiệu lực đến ngày 30/6/2025. Như vậy, trong thời gian từ nay đến hết tháng 6, người dân và doanh nghiệp vẫn được hưởng mức thuế ưu đãi, góp phần giảm bớt chi phí khi sử dụng tuyến cao tốc này.
Tuy nhiên, sau ngày 30/6/2025 hoặc là tại thời điểm cấp có thẩm quyền thông báo kết thúc chính sách giảm thuế, thuế VAT sẽ quay trở lại với mức là 10% như quy định thông thường.
Dưới đây là bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất
Phương tiện | Long Phước ↔ 319 | Long Phước ↔ QL51 | Long Phước ↔ Phan Thiết Dầu Giây | Long Phước ↔ Dầu Giây | 319 ↔ QL51 | 319 ↔ Phan Thiết Dầu Giây | 319 ↔ Dầu Giây | QL51 ↔ Phan Thiết Dầu Giây | QL51 ↔ Dầu Giây | Phan Thiết Dầu Giây ↔ Dầu Giây |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. Xe dưới 12 chỗ, xe tải < 2 tấn; xe buýt công cộng | 34.529 | 43.766 | 86.047 | 112.126 | 9.237 | 51.115 | 77.597 | 42.281 | 68.360 | 26.079 |
2. Xe 12-30 chỗ; xe tải 2-4 tấn | 50.117 | 63.546 | 125.180 | 163.885 | 13.429 | 75.063 | 113.965 | 63.422 | 104.510 | 39.135 |
3. Xe 31 chỗ trở lên; xe tải 4-10 tấn | 69.057 | 87.531 | 172.231 | 225.144 | 17.474 | 104.330 | 151.954 | 83.260 | 136.720 | 51.825 |
4. Xe tải 10-18 tấn; xe chở container dưới 40 feet | 86.321 | 110.494 | 217.115 | 283.050 | 20.359 | 132.995 | 193.995 | 103.005 | 170.900 | 65.197 |
5. Xe tải ≥ 18 tấn; xe chở container ≥ 40 feet | 138.114 | 175.062 | 344.486 | 448.560 | 36.504 | 208.316 | 308.150 | 162.401 | 270.440 | 103.146 |
Lưu ý: bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây chỉ mang tính chất tham khảo
Bảng giá phí cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây mới nhất? (Hình từ Internet)
Tổng quan cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây
Dưới đây là bảng tổng quan cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây
Hạng mục | Thông tin chi tiết |
---|---|
Tên tuyến | Cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu Giây |
Tổng chiều dài | Khoảng 55 km |
Điểm đầu | Nút giao An Phú (TP.Thủ Đức, TP.HCM) |
Điểm cuối | Nút giao Dầu Giây (Thống Nhất, Đồng Nai) |
Các tỉnh, thành đi qua | TP.HCM, Đồng Nai |
Quy mô hiện tại | 4 làn xe (TP.HCM – Long Thành); 2 làn xe (Long Thành – Dầu Giây) |
Tốc độ thiết kế | 100 – 120 km/h |
Tổng mức đầu tư (giai đoạn 1) | Khoảng 20.630 tỷ đồng |
Chủ đầu tư | Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) |
Năm hoàn thành giai đoạn 1 | 2015 |
Tình trạng hiện nay | Quá tải, thường xuyên ùn tắc vào giờ cao điểm và dịp lễ |
Dự án mở rộng | Mở rộng 22 km đoạn TP.HCM – Long Thành (nút Vành đai 2 đến cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu) |
Hình thức mở rộng | Công trình khẩn cấp, rút ngắn thủ tục đầu tư |
Dự kiến khởi công | 19/8/2025 |
Dự kiến hoàn thành | Cuối 2026 – đầu 2027 |
Vai trò chiến lược | Kết nối TP.HCM với sân bay Long Thành và các cao tốc liên vùng phía Nam |
Đất tại TP.HCM để xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây bao gồm những loại đất nào?
Căn cứ tại Điều 44 Luật Đường bộ 2024 quy định:
Điều 44. Quy định chung đối với đường bộ cao tốc
1. Đường bộ cao tốc (sau đây gọi là đường cao tốc) là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.
2. Đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị được xác định trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường cao tốc bao gồm:
a) Đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật này;
b) Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.
Như vậy, dẫn chiếu đến điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Đường bộ 2024 quy định đất tại TP.HCM để xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ cao tốc TP.HCM Long Thành Dầu Giây bao gồm:
- Đất của đường bộ gồm phần đất để xây dựng công trình đường bộ và phần đất để bảo vệ, bảo trì đường bộ.
- Đất để xây dựng bến xe; bãi đỗ xe; điểm dừng xe, đỗ xe; trạm dừng nghỉ; các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động đường bộ.
- Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.