Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2025 tại Lâm Đồng
Mua bán Đất tại Lâm Đồng
Nội dung chính
Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2025 tại Lâm Đồng
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định về bảng giá đất như sau:
Điều 159. Bảng giá đất
1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
Theo quy định trên thì bảng giá đất tại Lâm Đồng có hiệu lực năm 2025 được áp dụng để tính giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2025 tại Lâm Đồng.
Hiện tại, bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng 2025 được quy định tại các văn bản sau:
- Quyết định 34/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng
- Quyết định 02/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lâm Đồng sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc và các huyện: Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà, Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 34/2024/QĐ-UBND được áp dụng từ ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2025 (Đối với những hồ sơ phát sinh trước ngày ban hành Quyết định này, nhưng chưa xác định nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này).
Địa phận hai tỉnh cũ là tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận (nay thuộc Lâm Đồng) được áp dụng theo bảng giá đất cũ của từng tỉnh đến hết 31/12/2025.
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng 2025: Tại đây
Theo Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì công thức tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó:
- Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích (theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP) x Giá đất tính tiền sử dụng đất (theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP)
Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không.
- Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc là đất nông nghiệp có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp của hộ gia đình, cá nhân khác đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì:
Tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất = diện tích đất x giá đất của loại đất nông nghiệp tương ứng trong Bảng giá đất.
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
Trong đó:
++ Giá đất tương ứng với thời hạn cho thuê đất của đất trước khi chuyển mục đích là giá đất tại Bảng giá đất để tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
++ Thời hạn sử dụng đất còn lại = thời hạn giao đất, thuê đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất - thời gian đã sử dụng đất trước khi chuyển mục đích.
Trường hợp thời gian sử dụng đất còn lại được xác định theo công thức quy định tại điểm này không tròn năm thì tính theo tháng; thời gian không tròn tháng thì thời gian không tròn tháng từ 15 ngày trở lên được tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày thì không tính tiền sử dụng đất đối với số ngày này.
+ Đối với đất trước khi chuyển mục đích là đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm thì tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng 0.
Bảng giá chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2025 tại Lâm Đồng (hình từ internet)
Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân từ 1/7/2025?
Căn cứ theo điểm m khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định:
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
[...]
m) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai;
n) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai.
[...]
Dẫn chiếu đến điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
[...]
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
[...]
Theo đó, từ 1/7/2025 Chủ tịch UBND xã là người có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân. Đối với chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư 2025 tại Lâm Đồng thì người dân có thể đến UBND xã nơi có đất để thực hiện thủ tục xin chuyển.
Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm những gì?
Theo Điều 20 Luật Đất đai 2024 thì nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.