Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025
Nội dung chính
Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025: Khách hàng cá nhân
Vào tháng 2/2025, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đang triển khai biểu lãi suất tiền gửi với hai phương thức để khách hàng có thể lựa chọn: gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy hoặc thực hiện giao dịch trực tuyến.
Ngân hàng Sacombank duy trì mức lãi suất từ ngày 01/8/2024. Chi tiết các mức lãi suất như sau:
(1) Lãi suất tại quầy
Trong tháng 2/2025, ngân hàng Sacombank triển khai lãi suất ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm tại quầy với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ. Mức lãi suất được áp dụng dao động từ 0,5% - 5,2%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi.
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (%/năm) |
Dưới 1 tháng | 0.50 |
1 – 2 tháng | 2.80 |
2 – 3 tháng | 2.90 |
3 – 4 tháng | 3.20 |
6 tháng | 4.20 |
9 tháng | 4.30 |
12 – 18 tháng | 4.90 |
24 tháng | 5.00 |
36 tháng | 5.20 |
Biểu lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025 dành cho khách hàng cá nhân tại quầy (Nguồn từ Sacombank)
Theo bảng lãi suất hiện hành, khách hàng gửi tiết kiệm tại Sacombank sẽ được hưởng mức lãi suất khác nhau tùy theo kỳ hạn.
Bên cạnh đó, Sacombank còn cung cấp nhiều phương thức nhận lãi linh hoạt:
- Lãi nhận hàng quý: 4,18% - 4,86%/năm.
- Lãi nhận hàng tháng: 2,8% - 4,84%/năm.
- Lãi trả trước: 2,79% - 4,67%/năm.
Với các mức lãi suất hấp dẫn và hình thức nhận lãi đa dạng, ngân hàng Sacombank mang đến nhiều giải pháp tài chính linh hoạt, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm phù hợp nhất.
(2) Lãi suất tài khoản mở trực tuyến
Trong tháng 2/2025, Sacombank triển khai biểu lãi suất ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân mở tài khoản tiết kiệm trực tuyến với hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.
Mức lãi suất áp dụng dao động từ 0,5% đến 5,7%/năm, cao hơn so với gửi tại quầy từ 0,4% - 0,7%/năm.
Đây là lựa chọn tối ưu cho khách hàng muốn hưởng mức lãi suất tốt hơn khi gửi tiết kiệm online.
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (%/năm) |
Dưới 1 tháng | 0.50 |
1 tháng | 3.30 |
2 tháng | 3.50 |
3 – 5 tháng | 3.60 |
6 – 11 tháng | 4.90 |
12 – 13 tháng | 5.40 |
15 tháng | 5.50 |
18 tháng | 5.60 |
24 – 36 tháng | 5.70 |
Biểu lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025 dành cho khách hàng cá nhân áp dụng cho tài khoản mở trực tuyến (Nguồn từ Sacombank)
Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025 (Hình từ Internet)
Lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025: Khách hàng doanh nghiệp
Tháng 2/2025, ngân hàng Sacombank đang áp dụng các mức lãi suất khác nhau với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn. Đối với lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sẽ được phân thành lãi suất tại quầy và lãi suất qua kênh trực tuyến.
Tương tự như lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, ngân hàng Sacombank vẫn duy trì mức lãi suất từ tháng 8/2024 đến nay với khách hàng doanh nghiệp. Cụ thể như sau:
(1) Tiền gửi có kỳ hạn
Đối với lãi suất có kỳ hạn áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng Sacombank đang áp dụng hai kênh là tại quầy và kênh trực tuyến:
- Tại quầy:
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (%/năm) |
1 tháng | 2.80 |
2 tháng | 2.90 |
3 tháng | 3.20 |
6 tháng | 4.20 |
9 tháng | 4.30 |
12 – 18 tháng | 4.90 |
24 tháng | 5.00 |
36 tháng | 5.20 |
Biểu lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025 dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn tại quầy (Nguồn từ Sacombank)
- Kênh trực tuyến:
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (%/năm) |
1 tháng | 3.10 |
2 tháng | 3.20 |
3 tháng | 3.50 |
6 tháng | 4.50 |
9 tháng | 4.60 |
12 – 18 tháng | 5.20 |
24 tháng | 5.30 |
36 tháng | 5.50 |
Biểu lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025 dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn kênh trực tuyến (Nguồn từ Sacombank)
(2) Tiền gửi không kỳ hạn
Số dư bình quân tài khoản | Lãi suất (%/năm) |
Từ 1 triệu đồng đến dưới 1,000 triệu đồng | 0.10 |
Từ 1,000 triệu đồng đến dưới 3,000 triệu đồng | 0.20 |
Từ 3,000 triệu đồng trở lên | 0.30 |
Biểu lãi suất ngân hàng Sacombank tháng 2/2025 dành cho khách hàng doanh nghiệp áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn (Nguồn từ Sacombank)
Lưu ý: Tùy thuộc vào kỳ hạn gửi tiền, số tiền gửi, việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của từng khách hàng, khách hàng có thể được Sacombank áp dụng mức lãi suất khác phù hợp trên cở sở tuân thủ quy định của Ngân hàng nhà nước về mức lãi suất tối đa/tối thiểu trong từng thời kỳ.
Quy định mới của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất ngân hàng
Căn cứ Điều 3 Thông tư 48/2024/TT-NHNN quy định về lãi suất như sau:
- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân không vượt quá mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 tháng, tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ và đối với từng loại hình tổ chức tín dụng.
- Tổ chức tín dụng áp dụng lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên của tổ chức và cá nhân trên cơ sở cung cầu vốn thị trường.
- Lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam quy định tại Thông tư 48/2024/TT-NHNN bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức, áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ.
- Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng và đăng tải trên trang thông tin điện tử (nếu có) của tổ chức tín dụng.
Tổ chức tín dụng khi nhận tiền gửi không được thực hiện khuyến mại dưới mọi hình thức (bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác) không đúng với quy định của pháp luật.