Dự án cầu Đồng Nai 2 ở đâu, dài bao nhiêu km?
Nội dung chính
Dự án cầu Đồng Nai 2 ở đâu, dài bao nhiêu km?
Dự án cầu Đồng Nai 2 được quy hoạch bắt đầu từ nút giao Gò Công, phường Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức (TP.HCM), vượt sông Đồng Nai và kết nối với tuyến ĐT 777B thuộc xã Tam An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Chiều dài toàn tuyến dự án khoảng 12,9 km, trong đó phần cầu vượt sông dài 1,5 km. Cầu được thiết kế với quy mô 6 làn xe, gồm 4 làn xe cơ giới và 2 làn hỗn hợp, đáp ứng nhu cầu lưu thông ngày càng tăng giữa hai địa phương.
Dự án cầu Đồng Nai 2 được chia thành 3 dự án thành phần với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 6.400 tỷ đồng. Dự kiến, dự án sẽ được triển khai trong giai đoạn 2026-2030.
Cầu Đồng Nai 2 là một trong những dự án hạ tầng giao thông trọng điểm, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối TP.HCM với tỉnh Đồng Nai, góp phần giảm tải giao thông cho cầu Đồng Nai hiện hữu và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Ngoài ra, dự án còn đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các khu đô thị lớn như Long Hưng, Aqua City, khu đô thị golf Long Thành, khu đô thị Amata với TP. Thủ Đức, tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển và phát triển kinh tế - xã hội khu vực.
Cụ thể, dự án thành phần 1 (dài khoảng 5,4 km, phía TP.HCM) sẽ do TP.HCM thực hiện. Dự án thành phần 2 và 3 (gồm xây dựng cầu Đồng Nai 2 và phần đường 6 km nối ra quốc lộ 51) sẽ do tỉnh Đồng Nai đầu tư.
Việc xây dựng cầu Đồng Nai 2 không chỉ giúp giảm áp lực giao thông mà còn tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho cả TP.HCM và Đồng Nai. Dự án sẽ góp phần hoàn thiện mạng lưới giao thông kết nối giữa các khu đô thị, khu công nghiệp, cảng biển và sân bay quốc tế Long Thành trong tương lai.
Đồng thời, cầu Đồng Nai 2 còn đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển các khu đô thị mới, nâng cao giá trị bất động sản và thu hút đầu tư vào khu vực.

Dự án cầu Đồng Nai 2 ở đâu, dài bao nhiêu km? (Hình từ Internet)
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng Dự án cầu Đồng Nai 2?
Căn cứ theo Điều 12 Luật xây dựng 2014 (sửa đổi bởi Khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng dự án cầu Đồng Nai 2 gồm:
(1) Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy định Luật xây dựng 2014.
(2) Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều kiện khởi công theo quy định Luật xây dựng 2014.
(3) Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc phục những hiện tượng này.
(4) Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
(5) Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công trái với quy định Luật xây dựng 2014.
(6) Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
(7) Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng.
(8) Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình.
(9) Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại cho sức khỏe cộng đồng, môi trường.
(10) Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi trường trong xây dựng.
(11) Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung.
(12) Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình.
(13) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng.
(14) Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật.
Kiến trúc sư có quyền gì đối với nhà thầu thi công xây dựng?
Căn cứ tại Điều 32 Luật Kiến trúc 2019 quy định:
Điều 32. Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
a) Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
b) Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
c) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
d) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
đ) Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
e) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
2. Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
b) Phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
d) Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.
Theo đó, kiến trúc sư có quyền yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt.
