Định nghĩa về đất nền? Nhà nước phân loại đất như thế nào?

Đất nền là gì? Hiện nay có mấy loại đất nền phổ biến? Hãy cùng tìm hiểu.

Nội dung chính

    Định nghĩa về đất nền

    Đất nền là những lô đất trống, chưa có bất kỳ công trình xây dựng nào trên đó. Loại đất này thuộc quyền sử dụng và sở hữu của cá nhân hoặc tổ chức. Đất nền có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó phổ biến nhất là dựa trên mục đích sử dụng và đặc điểm của từng loại đất.

    Định nghĩa về đất nền. Nhà nước phân loại đất như thế nào?

    Định nghĩa về đất nền? Nhà nước phân loại đất như thế nào? (Hình từ Internet)

    Các loại đất nền phổ biến

    (1) Đất thổ cư (Đất ở):

    Khái niệm: Là loại đất được sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống sinh hoạt của con người.

    - Đặc điểm:*

    Có đầy đủ giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất.

    Được phép xây dựng nhà ở và các công trình phụ trợ.

    Có thể được chuyển nhượng, mua bán theo quy định của pháp luật.

    - Ưu điểm: Tính pháp lý rõ ràng, an toàn khi đầu tư, có thể xây dựng nhà ở theo ý muốn.

    - Nhược điểm: Giá thành thường cao hơn so với các loại đất nền khác.

    (2) Đất nền dự án:

    Khái niệm: Là loại đất nền nằm trong một dự án đã được quy hoạch và phê duyệt bởi chủ đầu tư hoặc chính quyền địa phương.

    - Đặc điểm:*

    Thường có vị trí thuận lợi, giao thông kết nối tốt.

    Hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đang được xây dựng hoặc đã hoàn thiện.

    Diện tích rộng, phù hợp để xây dựng khu dân cư, khu công nghiệp, khu du lịch...

    - Ưu điểm: Tiềm năng tăng giá cao, hạ tầng đồng bộ, tiện ích đầy đủ.

    - Nhược điểm: Rủi ro pháp lý có thể xảy ra nếu chủ đầu tư không uy tín.

    (3) Đất liền kề:

    Khái niệm: Là những mảnh đất nằm cạnh nhau, có chung một hoặc nhiều cạnh, tạo thành một khối thống nhất.

    - Đặc điểm:*

    Có diện tích tương đồng nhau.

    Nằm trong cùng một khu vực quy hoạch.

    Có thể được chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Ưu điểm: Phù hợp để xây dựng nhà ở liền kề, biệt thự liền kề, tạo không gian sống đồng bộ, hiện đại.

    - Nhược điểm: Giá thành có thể cao do vị trí và quy hoạch.

    Nhà nước phân loại đất như thế nào?

    Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024, nhà nước phân loại đất như sau:

    - Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.

    - Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    + Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;

    + Đất trồng cây lâu năm;

    + Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;

    + Đất nuôi trồng thủy sản;

    + Đất chăn nuôi tập trung;

    + Đất làm muối;

    + Đất nông nghiệp khác.

    - Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

    + Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

    + Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

    + Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

    + Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;

    + Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;

    + Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;

    + Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);

    + Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;

    + Đất có mặt nước chuyên dùng;

    + Đất phi nông nghiệp khác.

    - Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.

    - Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.

    Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai

    Căn cứ Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

    - Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

    - Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

    - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

    - Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

    - Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

    - Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

    - Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

    - Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    - Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

    10
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ