Bảng giá đất tại Huyện Krông Bông, tỉnh Đắk Lắk

Bảng giá đất tại Huyện Krông Bông, Đắk Lắk theo Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk, sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk mang lại cơ hội đầu tư hấp dẫn nhờ sự phát triển hạ tầng và tiềm năng phát triển của khu vực.

Tổng quan về Huyện Krông Bông, Đắk Lắk

Huyện Krông Bông nằm ở phía Đông Nam tỉnh Đắk Lắk, cách Thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 50 km. Với diện tích rộng lớn và đặc điểm tự nhiên đa dạng, Krông Bông được biết đến là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đặc biệt là các nông sản như cà phê, hồ tiêu, cao su, và các sản phẩm nông nghiệp khác.

Địa hình vùng đất này chủ yếu là đồi núi và thung lũng, tạo ra những cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp, tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Khả năng giao thương của huyện cũng rất thuận lợi nhờ vào các tuyến giao thông huyết mạch nối kết Krông Bông với các huyện khác trong tỉnh và Thành phố Buôn Ma Thuột.

Cùng với đó là sự phát triển của các công trình cơ sở hạ tầng như điện, nước, giao thông nội bộ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư và phát triển bất động sản.

Ngoài ra, huyện Krông Bông cũng đang đẩy mạnh quy hoạch đô thị và phát triển các khu công nghiệp, tạo ra nhiều cơ hội cho các dự án bất động sản.

Đặc biệt, khu vực này có những yếu tố tự nhiên và xã hội lý tưởng để phát triển các dự án bất động sản nghỉ dưỡng, phục vụ nhu cầu du lịch và nghỉ ngơi của du khách từ khắp nơi.

Phân tích giá đất tại Huyện Krông Bông

Dựa trên Quyết định số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk, bảng giá đất tại Huyện Krông Bông đã được quy định cụ thể theo từng khu vực và loại hình đất.

Quyết định này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk, phản ánh sự điều chỉnh phù hợp với nhu cầu phát triển của khu vực.

Cụ thể, giá đất tại khu vực trung tâm huyện Krông Bông dao động từ 600.000 đồng/m2 đến 900.000 đồng/m2 đối với đất thổ cư.

Tại các khu vực ngoại ô, giá đất thấp hơn, chỉ khoảng 200.000 đồng/m2 đến 400.000 đồng/m2 đối với đất nông nghiệp. Tuy nhiên, các khu đất nằm gần các tuyến giao thông chính, các khu công nghiệp hoặc các khu du lịch tiềm năng có thể có giá cao hơn.

Với những mức giá này, khu vực Krông Bông hiện vẫn đang ở mức giá hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà đầu tư dài hạn, việc mua đất tại các khu vực có tiềm năng phát triển cao như gần các dự án hạ tầng lớn, khu công nghiệp, hoặc khu vực có khả năng phát triển du lịch sẽ mang lại lợi nhuận hấp dẫn trong tương lai.

Nếu so với các huyện khác trong tỉnh Đắk Lắk, giá đất tại Huyện Krông Bông hiện đang ở mức thấp hơn, nhưng với xu hướng phát triển hạ tầng mạnh mẽ và việc hình thành các khu công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng, dự báo giá trị đất tại khu vực này sẽ tăng mạnh trong thời gian tới. Vì vậy, đầu tư vào bất động sản tại đây, đặc biệt là đất nền ở các khu vực trung tâm và gần các tuyến giao thông lớn, có thể là một quyết định sáng suốt.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Krông Bông

Huyện Krông Bông hiện sở hữu nhiều điểm mạnh và tiềm năng phát triển bất động sản. Một trong những yếu tố quan trọng chính là hạ tầng giao thông. Các tuyến đường kết nối huyện Krông Bông với các khu vực khác trong tỉnh đang được đầu tư nâng cấp, mở rộng, giúp việc đi lại trở nên dễ dàng hơn, thúc đẩy các hoạt động kinh tế, thương mại, và giao lưu giữa các vùng miền.

Đồng thời, các tuyến giao thông kết nối với Thành phố Buôn Ma Thuột và các tỉnh Tây Nguyên khác giúp cho giao thương hàng hóa, thúc đẩy nhu cầu đất đai tại khu vực này.

Ngoài ra, với tiềm năng về du lịch sinh thái, đặc biệt là các địa điểm như thác Dray Sap, thác Dray Nur, hồ Ea Kao và các khu rừng nguyên sinh, Huyện Krông Bông có thể trở thành một điểm đến du lịch hấp dẫn trong tương lai.

Nhu cầu về bất động sản nghỉ dưỡng và các khu du lịch sẽ ngày càng tăng, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư nhắm đến mảng bất động sản nghỉ dưỡng. Các khu đất gần các địa điểm du lịch này đang được săn đón và có khả năng tăng giá mạnh mẽ trong thời gian tới.

Không thể không kể đến các yếu tố như sự phát triển các khu công nghiệp và tiềm năng khai thác nông sản. Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất nông sản sạch, chế biến thực phẩm, và các ngành nghề phụ trợ cũng sẽ tạo ra nhu cầu lớn về bất động sản công nghiệp và khu dân cư.

Tóm lại, Huyện Krông Bông, Đắk Lắk đang trở thành một điểm sáng trong bản đồ bất động sản của khu vực Tây Nguyên. Mặc dù giá đất hiện tại vẫn còn khá hợp lý so với các khu vực khác trong tỉnh, nhưng với sự phát triển mạnh mẽ về hạ tầng giao thông, các khu công nghiệp, và du lịch sinh thái, giá trị đất tại đây có tiềm năng tăng trưởng mạnh mẽ trong tương lai.

Giá đất cao nhất tại Huyện Krông Bông là: 10.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Krông Bông là: 10.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Krông Bông là: 457.398 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 22/2020/QĐ-UBND ngày 03/07/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 36/2020/QĐ-UBND ngày 27/11/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
105

Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Đắk Lắk
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Nút giao thông Ngã năm vào khu du lịch Krông Kmar - Ngã ba 9-5 và Lê Hồng Phong 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
2 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 9-5 và Lê Hồng Phong - Hết thửa đất nhà ông Bùi Thanh Tịnh (Thửa 1, tờ 62), giáp đường đất 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
3 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Hết thửa đất nhà ông Bùi Thanh Tịnh (Thửa 1, tờ 62), giáp đường đất - Hết đất vườn nhà ông Chiến (Giáp đường đất vào đường Má Hai) 1.700.000 1.190.000 850.000 - - Đất ở đô thị
4 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Hết đất vườn nhà ông Chiến (Giáp đường đất vào đường Má Hai) - Hết đất vườn nhà ông Điền (Thửa 53, tờ 10) 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
5 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Hết đất vườn nhà ông Điền (Thửa 53, tờ 10) - Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước) 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
6 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 9-5 và Hai Bà Trưng - Ngã ba 9-5 và Nguyễn Thị Định 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
7 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 9-5 và Nguyễn Thị Định - Giáp cống Xi phông 1.700.000 1.190.000 850.000 - - Đất ở đô thị
8 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Từ cống Xi phông - Giáp ngã ba buôn Ja 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
9 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Từ ngã ba buôn Ja - Giáp khu vực du lịch Krông Kmar 700.000 490.000 350.000 - - Đất ở đô thị
10 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Giáp ranh xã Hoà Sơn - Giáp mương thuỷ lợi 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
11 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Giáp mương thuỷ lợi - Ngã ba 30-4 và Tản Đà 300.000 210.000 150.000 - - Đất ở đô thị
12 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 30-4 và Tản Đà - Giáp mặt sau Nghĩa trang liệt sĩ huyện 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
13 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Đầu thửa đất nhà ông Phạm Quốc Hùng (Mương thủy lợi ngã 5) - Ngã tư 30-4 và Lý Thường Kiệt (Thửa đất ông Đặng Ngọc Cẩn) 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
14 Huyện Krông Bông A Ma Pui - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba A Ma Pui và Hồ Xuân Hương - Ngã ba A Ma Pui và 30-4 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
15 Huyện Krông Bông Điện Biên Phủ - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Điện Biên Phủ và Nguyễn Tất Thành - Ngã tư Điện Biên Phủ và Võ Văn Kiệt 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
16 Huyện Krông Bông Điện Biên Phủ - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Điện Biên Phủ và Võ Văn Kiệt - Ngã ba Điện Biên Phủ và Tôn Đức Thắng 500.000 350.000 250.000 - - Đất ở đô thị
17 Huyện Krông Bông Đinh Núp - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Đinh Núp và Nguyễn Tất Thành - Ngã tư Đinh Núp và Y Ngông 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
18 Huyện Krông Bông Đinh Núp - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Đinh Núp và Y Ngông - Ngã tư Đinh Núp và Điện Biên Phủ 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
19 Huyện Krông Bông Đinh Tiên Hoàng - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Đinh Tiên Hoàng và Phạm Văn Đồng - Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Đinh Tiên Hoàng 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
20 Huyện Krông Bông Hai Bà Trưng - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Hai Bà Trưng và 9-5 - Ngã tư Hai Bà Trưng và Lạc Long Quân 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
21 Huyện Krông Bông Hai Bà Trưng - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Hai Bà Trưng và Lạc Long Quân - Ngã ba Hai Bà Trưng và Lê Quý Đôn 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
22 Huyện Krông Bông Hai Bà Trưng - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Hai Bà Trưng và Lê Quý Đôn - Ngã ba Hai Bà Trưng và Điện Biên Phủ 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
23 Huyện Krông Bông Hoàng Hoa Thám - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Hoàng Hoa Thám - Ngã ba Hoàng Hoa Thám và Lê Hồng Phong 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
24 Huyện Krông Bông Hồ Xuân Hương - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Hồ Xuân Hương và 30-4 (Giáp mương thuỷ lợi) - Ngã tư Hồ Xuân Hương và Nam Cao 600.000 420.000 300.000 - - Đất ở đô thị
25 Huyện Krông Bông Hồ Xuân Hương - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Hồ Xuân Hương và Nam Cao - Ngã ba Hồ Xuân Hương và Lạc Long Quân 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
26 Huyện Krông Bông Hồ Xuân Hương - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Hồ Xuân Hương và Lạc Long Quân - Ngã ba Hồ Xuân Hương và A Ma Pui 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
27 Huyện Krông Bông Hồ Xuân Hương - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Hồ Xuân Hương và A Ma Pui - Ngã ba Hồ Xuân Hương và Tản Đà (Nhà văn hoá tổ dân phố 7) 900.000 630.000 450.000 - - Đất ở đô thị
28 Huyện Krông Bông Lạc Long Quân - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lạc Long Quân và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Lạc Long Quân và Hồ Xuân Hương 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
29 Huyện Krông Bông Lạc Long Quân - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lạc Long Quân và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Lạc Long Quân và Nguyễn Thị Định 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
30 Huyện Krông Bông Lê Anh Xuân - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Anh Xuân và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Lê Anh Xuân và Hồ Xuân Hương 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
31 Huyện Krông Bông Lê Hồng Phong - Thị trấn Krông Kmar Giáp ranh Trạm Viễn thông huyện - Ngã ba Lê Hồng Phong và Má Hai 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
32 Huyện Krông Bông Lê Hồng Phong - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Hồng Phong và Má Hai - Ngã ba Lê Hồng Phong và Hoàng Hoa Thám 1.700.000 1.190.000 850.000 - - Đất ở đô thị
33 Huyện Krông Bông Lê Hồng Phong - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Hồng Phong và Hoàng Hoa Thám - Hết thửa đất nhà ông Trần Văn Bạn 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
34 Huyện Krông Bông Lê Lai - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Lai và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Lê Lai và Đường sau chợ trung tâm huyện 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
35 Huyện Krông Bông Lê Lai - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Lai và Đường sau chợ trung tâm huyện - Ngã ba Lê Lai và Hai Bà Trưng 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
36 Huyện Krông Bông Lê Quý Đôn - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Quý Đôn và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Lê Quý Đôn và Hai Bà Trưng 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
37 Huyện Krông Bông Lý Thường Kiệt - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lý Thường Kiệt và Nam Cao - Ngã ba Lý Thường Kiệt và Phạm Văn Đồng 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
38 Huyện Krông Bông Má Hai - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Má Hai và Lê Hồng Phong (Sau TTGD thường xuyên) - Đến cuối đường Má Hai (Ngã ba hướng ra đường 9-5) 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
39 Huyện Krông Bông Nam Cao - Thị trấn Krông Kmar Nút giao thông Ngã năm trung tâm huyện - Ngã ba đường hẻm bên cạnh nhà ông Nguyễn Đông (Thửa 22, TBĐ 43) 4.000.000 2.800.000 2.000.000 - - Đất ở đô thị
40 Huyện Krông Bông Nam Cao - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba đường hẻm bên cạnh nhà ông Nguyễn Đông (Thửa 22, TBĐ 43) - Ngã ba Nam Cao và Lý Thường Kiệt 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
41 Huyện Krông Bông Nam Cao - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Nam Cao và Lý Thường Kiệt - Ngã tư Nam Cao và Hồ Xuân Hương 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
42 Huyện Krông Bông Nam Cao - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Nam Cao và Hồ Xuân Hương - Đến hết đường (Thửa đất ông Bùi Đình Sơn) 400.000 280.000 200.000 - - Đất ở đô thị
43 Huyện Krông Bông Nguyễn Công Trứ - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Hoàng Hoa Thám và Nguyễn Công Trứ - Ngã tư Nguyễn Công Trứ và Y Ơn 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
44 Huyện Krông Bông Nguyễn Công Trứ - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Nguyễn Công Trứ và Y Ơn - Hết thửa đất nhà ông Huỳnh Bổn 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
45 Huyện Krông Bông Nguyễn Huệ (Tỉnh lộ 9) - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư tổ dân phố 6 - Đến hết thửa đất Trạm y tế thị trấn 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
46 Huyện Krông Bông Nguyễn Huệ (Tỉnh lộ 9) - Thị trấn Krông Kmar Đến hết thửa đất Trạm y tế thị trấn - Mương thuỷ lợi (Bệnh viện Đa khoa huyện) 2.500.000 1.750.000 1.250.000 - - Đất ở đô thị
47 Huyện Krông Bông Nguyễn Huệ (Tỉnh lộ 9) - Thị trấn Krông Kmar Mương thuỷ lợi (Bệnh viện Đa khoa huyện) - Cổng chào văn hoá tổ dân phố 8 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
48 Huyện Krông Bông Nguyễn Huệ (Tỉnh lộ 9) - Thị trấn Krông Kmar Cổng chào văn hoá tổ dân phố 8 - Giáp ranh xã Khuê Ngọc Điền 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
49 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Giáp ranh xã Hoà Sơn - Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Y Ơn 3.500.000 2.450.000 1.750.000 - - Đất ở đô thị
50 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Y Ơn - Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Phạm Văn Đồng 5.000.000 3.500.000 2.500.000 - - Đất ở đô thị
51 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Nguyễn Tất Thành và Phạm Văn Đồng - Giáp ranh đất Công an huyện 5.500.000 3.850.000 2.750.000 - - Đất ở đô thị
52 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Giáp ranh đất Công an huyện - Nút ngã 5 vào khu du lịch Krông Kmar 6.000.000 4.200.000 3.000.000 - - Đất ở đô thị
53 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Nút ngã năm vào khu du lịch Krông Kmar - Giáp chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 7.000.000 4.900.000 3.500.000 - - Đất ở đô thị
54 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Giáp chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Hết cây xăng dầu Nam Tây nguyên 10.000.000 7.000.000 5.000.000 - - Đất ở đô thị
55 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Hết cây xăng dầu Nam Tây nguyên - Ngã tư tổ dân phố 6 7.000.000 4.900.000 3.500.000 - - Đất ở đô thị
56 Huyện Krông Bông Nguyễn Tất Thành (Tỉnh lộ 12) - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư tổ dân phố 6 - Giáp cầu sắt 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
57 Huyện Krông Bông Nguyễn Thị Định - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Nguyễn Thị Định và 9-5 - Ngã ba Nguyễn Thị Định và Lạc Long Quân 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
58 Huyện Krông Bông Phạm Văn Đồng - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Phạm Văn Đồng và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Phạm Văn Đồng và Lý Thường Kiệt 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
59 Huyện Krông Bông Phạm Văn Đồng - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Phạm Văn Đồng và Lý Thường Kiệt - Ngã ba Phạm Văn Đồng và 30-4 500.000 350.000 250.000 - - Đất ở đô thị
60 Huyện Krông Bông Tản Đà - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Tản Đà và Nguyễn Huệ (Bệnh viện đa khoa huyện) - Ngã ba Tản Đà và 30-4 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
61 Huyện Krông Bông Tôn Đức Thắng - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư tổ dân phố 6 - Ngã ba Tôn Đức Thắng và Y Ngông 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
62 Huyện Krông Bông Tôn Đức Thắng - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Tôn Đức Thắng và Y Ngông - Giáp cầu treo, tổ dân phố 6 1.000.000 700.000 500.000 - - Đất ở đô thị
63 Huyện Krông Bông Tôn Thất Tùng - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Tôn Thất Tùng và Nguyễn Huệ (Giáp mương thủy lợi bệnh viện) - Ngã ba Tôn Thất Tùng và 30-4 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
64 Huyện Krông Bông Trần Phú - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Trần Phú và Đinh Núp - Ngã ba Trần Phú và Tôn Đức Thắng (Nhà văn hoá tổ dân phố 6) 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
65 Huyện Krông Bông Võ Văn Kiệt - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Võ Văn Kiệt và Lê Quý Đôn - Ngã tư Võ Văn Kiệt và Điện Biên Phủ 1.500.000 1.050.000 750.000 - - Đất ở đô thị
66 Huyện Krông Bông Võ Văn Kiệt - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Võ Văn Kiệt và Điện Biên Phủ - Ngã ba Võ Văn Kiệt và Đinh Núp 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
67 Huyện Krông Bông Y Ngông - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Y Ngông và Điện Biên Phủ - Ngã ba Y Ngông và Tôn Đức Thắng 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
68 Huyện Krông Bông Y Jút - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Y Jút và Điện Biên Phủ - Ngã ba Y Jút và Tôn Đức Thắng 800.000 560.000 400.000 - - Đất ở đô thị
69 Huyện Krông Bông Y Ơn - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Y Ơn và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba Y Ơn và Lê Hồng Phong 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất ở đô thị
70 Huyện Krông Bông Y Thuyên Ksơr - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Y Thuyên và Lạc Long Quân - Giáp ngã tư nhà ông Đinh Văn Huy 500.000 350.000 250.000 - - Đất ở đô thị
71 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Lê Lai (Sau chợ trung tâm huyện) - Ngã ba Lê Quý Đôn (Sau chợ trung tâm huyện) 2.000.000 1.400.000 1.000.000 - - Đất ở đô thị
72 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Đinh Tiên Hoàng và Phạm Văn Đồng - Giáp đất Công an huyện 400.000 280.000 200.000 - - Đất ở đô thị
73 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Đầu thửa đất nhà ông Huỳnh Mai (Sau UB huyện) - Hết thửa đất nhà ông Lê Văn Tài 450.000 315.000 225.000 - - Đất ở đô thị
74 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Giáp ngã tư nhà ông Đinh Văn Huy - Giáp thửa đất nhà ông Nguyễn Văn Bá (Sau bưu điện huyện) 400.000 280.000 200.000 - - Đất ở đô thị
75 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba bên hông sân vận động và Nguyễn Tất Thành - Ngã ba giao nhau với Lê Hồng Phong 350.000 245.000 175.000 - - Đất ở đô thị
76 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba đường Má Hai (Thửa đất ông Nguyễn Văn Thể) - Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước) 500.000 350.000 250.000 - - Đất ở đô thị
77 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba đường Má Hai (Thửa đất bà Mai Thị Tâm) - Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước) 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
78 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Cống Xi Phông và 9-5 (Đường vào suối thanh niên) - Giáp đường bờ kè (Đất ông Lê Duy Phụng) 300.000 210.000 150.000 - - Đất ở đô thị
79 Huyện Krông Bông Đường giao thông nội thị - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Đài tưởng niệm thị trấn và Nguyễn Huệ - Giáp thửa đất ông Võ Hà Thu (Sau trường THCS Nguyễn Viết Xuân) 500.000 350.000 250.000 - - Đất ở đô thị
80 Huyện Krông Bông Đường phía sau khu dân cư mới giáp cây xăng Nam Tây Nguyên - Thị trấn Krông Kmar Hết thửa 120, tờ 38 - Hết thửa 15, tờ 30 3.000.000 2.100.000 1.500.000 - - Đất ở đô thị
81 Huyện Krông Bông Đường phía sau khu dân cư mới giáp cây xăng Nam Tây Nguyên - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Nguyễn Tất Thành vào Khu dân cư mới (Thửa 74, tờ 30) - Hết Thửa 118, tờ 30 3.500.000 2.450.000 1.750.000 - - Đất ở đô thị
82 Huyện Krông Bông Các trục đường giao thông đô thị còn lại - Thị trấn Krông Kmar 200.000 140.000 100.000 - - Đất ở đô thị
83 Huyện Krông Bông Đường 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư 30-4 và Lý Thường Kiệt (cuối thửa đất nhà ông Đặng Ngọc Cẩn) - Giáp ngã 3 Tổ dân phố 2 va Tổ dân phố 7 300.000 210.000 150.000 - - Đất ở đô thị
84 Huyện Krông Bông Đường Y Ơn - Thị trấn Krông Kmar Ngã tư Y Ơn và Đinh Tiên Hoàng - Giáp thửa đất nhà ông Phan Thanh Quang 250.000 175.000 125.000 - - Đất ở đô thị
85 Huyện Krông Bông Hẻm đường Phạm Văn Đồng - Thị trấn Krông Kmar Hết thửa đất nhà bà Lê Thị Năm - Hết thửa đất nhà ông Phạm Huy Tưởng 300.000 210.000 150.000 - - Đất ở đô thị
86 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Nút giao thông Ngã năm vào khu du lịch Krông Kmar - Ngã ba 9-5 và Lê Hồng Phong 2.400.000 1.680.000 1.200.000 - - Đất TM-DV đô thị
87 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 9-5 và Lê Hồng Phong - Hết thửa đất nhà ông Bùi Thanh Tịnh (Thửa 1, tờ 62), giáp đường đất 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
88 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Hết thửa đất nhà ông Bùi Thanh Tịnh (Thửa 1, tờ 62), giáp đường đất - Hết đất vườn nhà ông Chiến (Giáp đường đất vào đường Má Hai) 1.360.000 952.000 680.000 - - Đất TM-DV đô thị
89 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Hết đất vườn nhà ông Chiến (Giáp đường đất vào đường Má Hai) - Hết đất vườn nhà ông Điền (Thửa 53, tờ 10) 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị
90 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Hết đất vườn nhà ông Điền (Thửa 53, tờ 10) - Giáp ranh xã Hoà Sơn (Giáp mương nước) 800.000 560.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
91 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 9-5 và Hai Bà Trưng - Ngã ba 9-5 và Nguyễn Thị Định 1.600.000 1.120.000 800.000 - - Đất TM-DV đô thị
92 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 9-5 và Nguyễn Thị Định - Giáp cống Xi phông 1.360.000 952.000 680.000 - - Đất TM-DV đô thị
93 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Từ cống Xi phông - Giáp ngã ba buôn Ja 800.000 560.000 400.000 - - Đất TM-DV đô thị
94 Huyện Krông Bông 9/5 - Thị trấn Krông Kmar Từ ngã ba buôn Ja - Giáp khu vực du lịch Krông Kmar 560.000 392.000 280.000 - - Đất TM-DV đô thị
95 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Giáp ranh xã Hoà Sơn - Giáp mương thuỷ lợi 200.000 140.000 100.000 - - Đất TM-DV đô thị
96 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Giáp mương thuỷ lợi - Ngã ba 30-4 và Tản Đà 240.000 168.000 120.000 - - Đất TM-DV đô thị
97 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba 30-4 và Tản Đà - Giáp mặt sau Nghĩa trang liệt sĩ huyện 200.000 140.000 100.000 - - Đất TM-DV đô thị
98 Huyện Krông Bông 30-4 - Thị trấn Krông Kmar Đầu thửa đất nhà ông Phạm Quốc Hùng (Mương thủy lợi ngã 5) - Ngã tư 30-4 và Lý Thường Kiệt (Thửa đất ông Đặng Ngọc Cẩn) 200.000 140.000 100.000 - - Đất TM-DV đô thị
99 Huyện Krông Bông A Ma Pui - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba A Ma Pui và Hồ Xuân Hương - Ngã ba A Ma Pui và 30-4 200.000 140.000 100.000 - - Đất TM-DV đô thị
100 Huyện Krông Bông Điện Biên Phủ - Thị trấn Krông Kmar Ngã ba Điện Biên Phủ và Nguyễn Tất Thành - Ngã tư Điện Biên Phủ và Võ Văn Kiệt 1.200.000 840.000 600.000 - - Đất TM-DV đô thị