STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành Phố Đà Nẵng | Phước Lý 21 | 6.750.000 | - | - | - | - | Đất ở đô thị | |
2 | Thành Phố Đà Nẵng | Phước Lý 21 | 4.050.000 | - | - | - | - | Đất TM-DV đô thị | |
3 | Thành Phố Đà Nẵng | Phước Lý 21 | 3.380.000 | - | - | - | - | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đà Nẵng – Khu Vực Phước Lý 21 (2024)
Bảng giá đất tại khu vực Phước Lý 21, Thành phố Đà Nẵng, được ban hành kèm theo văn bản số 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND Thành phố Đà Nẵng. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá đất ở đô thị cho vị trí trong khu vực Phước Lý 21.
Giá Đất Vị trí 1 - 6.750.000 đồng/m²
Tại Phước Lý 21, giá đất ở đô thị cho vị trí 1 là 6.750.000 đồng/m². Đây là mức giá chính thức được quy định cho vị trí này, phản ánh giá trị và tiềm năng phát triển của khu vực. Mức giá này được xác định dựa trên các yếu tố như vị trí địa lý, chất lượng hạ tầng, và triển vọng phát triển của khu vực.
Giá Đất Vị trí 2 - [Thông tin giá nếu có]
Hiện tại, thông tin về giá đất tại vị trí 2 chưa được cập nhật trong bảng giá. Mức giá cho vị trí này có thể thấp hơn so với vị trí 1, và sẽ được xác định dựa trên các yếu tố như điều kiện địa lý và cơ sở hạ tầng của khu vực.
Giá Đất Vị trí 3 - [Thông tin giá nếu có]
Giá đất tại vị trí 3 cũng chưa được cập nhật trong thông tin hiện tại. Dự kiến, mức giá sẽ được điều chỉnh tùy theo sự phát triển của khu vực và nhu cầu thị trường trong tương lai.
Giá Đất Vị trí 4 - [Thông tin giá nếu có]
Thông tin về giá đất tại vị trí 4 chưa có sẵn. Mức giá này có thể phản ánh các yếu tố địa lý và tình hình phát triển của khu vực.
Kết luận: Bảng giá đất tại khu vực Phước Lý 21 cho thấy giá đất ở đô thị cho vị trí 1 là 6.750.000 đồng/m². Mức giá này được quy định theo văn bản của UBND Thành phố Đà Nẵng, cung cấp thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư và người có nhu cầu mua đất tại khu vực. Thông tin về giá đất cho các vị trí khác trong khu vực Phước Lý 21 đang được cập nhật và có thể thay đổi dựa trên các yếu tố phát triển đô thị.