STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thành Phố Đà Nẵng | Bế Văn Đàn | Đoạn từ nhà số 02 - Đến nhà số 184 | 46.370.000 | 19.430.000 | 15.020.000 | 12.040.000 | 9.110.000 | Đất ở đô thị |
2 | Thành Phố Đà Nẵng | Bế Văn Đàn | Đoạn còn lại | 37.250.000 | 19.430.000 | 15.020.000 | 12.040.000 | 9.110.000 | Đất ở đô thị |
3 | Thành Phố Đà Nẵng | Bế Văn Đàn | Đoạn từ nhà số 02 - Đến nhà số 184 | 27.820.000 | 11.660.000 | 9.010.000 | 7.220.000 | 5.470.000 | Đất TM-DV đô thị |
4 | Thành Phố Đà Nẵng | Bế Văn Đàn | Đoạn còn lại | 22.350.000 | 11.660.000 | 9.010.000 | 7.220.000 | 5.470.000 | Đất TM-DV đô thị |
5 | Thành Phố Đà Nẵng | Bế Văn Đàn | Đoạn từ nhà số 02 - Đến nhà số 184 | 23.190.000 | 91.720.000 | 7.510.000 | 6.020.000 | 4.560.000 | Đất SX-KD đô thị |
6 | Thành Phố Đà Nẵng | Bế Văn Đàn | Đoạn còn lại | 18.630.000 | 9.720.000 | 7.510.000 | 6.020.000 | 4.560.000 | Đất SX-KD đô thị |
Bảng Giá Đất Đà Nẵng - Khu Bế Văn Đàn (2020)
Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng giá đất tại khu Bế Văn Đàn, Thành phố Đà Nẵng, cho đoạn từ nhà số 02 đến nhà số 184, theo văn bản số 09/2020/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND Thành phố Đà Nẵng.
Giá Đất Vị trí 1 - 46.370.000 đồng/m²
Tại khu Bế Văn Đàn, giá đất cho vị trí 1 là 46.370.000 đồng/m². Đây là mức giá cao nhất trong khu vực, phản ánh giá trị đất tại các vị trí ưu tiên hoặc có lợi thế về vị trí.
Giá Đất Vị trí 2 - 19.430.000 đồng/m²
Giá đất cho vị trí 2 là 19.430.000 đồng/m². Mức giá này thấp hơn vị trí 1, nhưng vẫn cao, cho thấy sự định giá dựa trên các yếu tố như vị trí và tiềm năng phát triển của khu vực.
Giá Đất Vị trí 3 - 15.020.000 đồng/m²
Tại vị trí 3, giá đất là 15.020.000 đồng/m². Đây là mức giá trung bình trong bảng giá, phản ánh các yếu tố tương tự nhưng có sự điều chỉnh theo vị trí cụ thể trong khu vực.
Giá Đất Vị trí 4 - 12.040.000 đồng/m²
Giá đất cho vị trí 4 là 12.040.000 đồng/m², thấp nhất trong các vị trí được liệt kê. Mức giá này có thể là do vị trí không thuận lợi bằng các vị trí còn lại.
Nhận xét: Khu Bế Văn Đàn có sự chênh lệch rõ rệt về giá đất giữa các vị trí. Vị trí 1 có mức giá cao nhất, cho thấy sự ưu tiên và giá trị cao của khu vực này. Các vị trí còn lại cũng có sự phân bổ giá phù hợp với các yếu tố như tiềm năng phát triển và vị trí cụ thể.