11:17 - 11/01/2025

Bảng giá đất tại Cần Thơ và tiềm năng đầu tư bất động sản trong giai đoạn mới

Giá đất tại Cần Thơ đang trở thành tâm điểm chú ý của nhiều nhà đầu tư bất động sản nhờ vào sự phát triển vượt bậc về hạ tầng, kinh tế, và vị trí chiến lược tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố Cần Thơ, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 15/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021, giá đất tại Cần Thơ mang lại cơ hội đầu tư lý tưởng với mức giá đa dạng, phù hợp cho cả đầu tư ngắn hạn và dài hạn.

Cần Thơ – Trung tâm kinh tế năng động của vùng đồng bằng sông Cửu Long

Cần Thơ, thành phố trực thuộc Trung ương và được mệnh danh là "Tây Đô", là trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục của khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Với vị trí địa lý chiến lược nằm bên bờ sông Hậu, Cần Thơ có hệ thống giao thông đường thủy và đường bộ phát triển mạnh mẽ.

Các dự án hạ tầng quan trọng như cầu Cần Thơ, sân bay quốc tế Cần Thơ, và tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận đã làm gia tăng đáng kể giá trị bất động sản trong khu vực.

Hạ tầng đô thị ngày càng hoàn thiện với các khu công nghiệp, trung tâm thương mại hiện đại cùng các dự án khu đô thị mới như Stella Mega City, Khu đô thị Hưng Phú, đang góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và thu hút nhiều dân cư đến sinh sống, làm việc.

Những yếu tố này đã biến Cần Thơ thành một điểm sáng đầu tư bất động sản với tiềm năng phát triển mạnh mẽ.

Phân tích giá đất tại Cần Thơ và cơ hội đầu tư

Theo bảng giá đất hiện hành, giá đất tại Cần Thơ có sự phân hóa rõ rệt tùy theo vị trí và mục đích sử dụng. Mức giá cao nhất ghi nhận là 78.000.000 đồng/m², trong khi giá thấp nhất là 0 đồng/m².

Mức giá trung bình là 3.743.703 đồng/m², cho thấy tiềm năng lớn để đầu tư vào các khu vực ngoại thành hoặc đất nông nghiệp chuyển đổi mục đích sử dụng.

So với các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh hay Hà Nội, giá đất tại Cần Thơ vẫn ở mức thấp hơn nhiều, tạo ra cơ hội lý tưởng cho những nhà đầu tư có nguồn vốn hạn chế nhưng muốn tham gia vào thị trường bất động sản năng động.

Nếu so sánh với các tỉnh miền Tây khác, Cần Thơ nổi bật nhờ sự phát triển kinh tế mạnh mẽ và các dự án hạ tầng lớn, giúp đảm bảo sự gia tăng giá trị đất trong dài hạn.

Đối với nhà đầu tư ngắn hạn, việc lựa chọn các khu vực đang triển khai dự án hạ tầng hoặc nằm trong quy hoạch đô thị mới có thể mang lại lợi nhuận hấp dẫn.

Trong khi đó, đầu tư dài hạn nên tập trung vào các khu vực ngoại thành có tiềm năng chuyển đổi mục đích sử dụng đất, khi giá đất vẫn còn ở mức thấp.

Điểm mạnh và tiềm năng của thị trường bất động sản Cần Thơ

Cần Thơ có nhiều lợi thế vượt trội để phát triển bất động sản. Sự bùng nổ của các khu công nghiệp như Trà Nóc và Hưng Phú đang thu hút lực lượng lao động đông đảo, kéo theo nhu cầu nhà ở tăng cao.

Bên cạnh đó, các dự án đô thị mới, khu nghỉ dưỡng sinh thái như Azerai Cần Thơ hay Vinpearl Resort đang góp phần đưa bất động sản nghỉ dưỡng trở thành xu hướng đầu tư mới.

Ngoài ra, Cần Thơ đang được hưởng lợi từ các chính sách phát triển vùng đồng bằng sông Cửu Long với hàng loạt dự án hạ tầng giao thông quan trọng. Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau được triển khai sẽ rút ngắn thời gian di chuyển, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế.

Điều này không chỉ thúc đẩy tăng giá trị đất mà còn mở ra cơ hội cho các dự án bất động sản mới tại các khu vực ngoại thành.

Trong bối cảnh nhu cầu bất động sản nghỉ dưỡng đang tăng cao, các khu vực ven sông tại Cần Thơ, với cảnh quan thiên nhiên đẹp và môi trường sống trong lành, đang thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư.

Với xu hướng chuyển dịch dòng vốn từ các thành phố lớn về khu vực đồng bằng sông Cửu Long, Cần Thơ được dự báo sẽ trở thành điểm đến hàng đầu cho các dự án bất động sản nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái.

Với những tiềm năng vượt trội từ hạ tầng, kinh tế, và nhu cầu thị trường, Cần Thơ là điểm sáng đầu tư bất động sản tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Giá đất cao nhất tại Cần Thơ là: 78.000.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Cần Thơ là: 0 đ
Giá đất trung bình tại Cần Thơ là: 3.787.042 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố Cần Thơ được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 15/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND thành phố Cần Thơ
Chuyên viên pháp lý Lê Thị Kiều Trinh
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
5860
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1901 Quận Bình Thủy Tuyến đường Rạch Cam - Quốc lộ 91B Chợ Phó Thọ - Trường THCS Long Hòa 2 1.540.000 - 308.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1902 Quận Bình Thủy Tuyến đường Võ Văn Kiệt (cầu Cầu Rạch Chanh) - Rạch Bà Cầu Võ Văn Kiệt - Rạch Bà Cầu 1.540.000 - 308.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1903 Quận Bình Thủy Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư Khu vực 1 (Phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc) 1.050.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1904 Quận Bình Thủy Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư Khu vực 2 (Phường Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông) 980.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1905 Quận Bình Thủy Đường cặp sông Lồng Ống Tô Vĩnh Diện - Lộ Trường Tiền - Bông Vang 1.190.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1906 Quận Bình Thủy Đường cặp Rạch Chuối (bên phải) Cầu Rạch Chuối - Giáp ranh quận Ninh Kiều 1.190.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1907 Quận Bình Thủy Đường cặp Rách Phó Thọ Cầu Rạch Hàng Bàng - Hết đường bê tông 1.190.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1908 Quận Bình Thủy Đường cặp Rạch Nhum Rạch Chuối - Lộ Trường Tiền - Bông Vang 1.190.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1909 Quận Bình Thủy Đường cặp Rạch Ngã Bát Tô Vĩnh Diện - Tạ Thị Phi 1.400.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1910 Quận Bình Thủy Đường cặp Rạch Miễu Ông Chợ Miễu Ông - Cầu Ba Cao 1.190.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1911 Quận Bình Thủy Đường cặp Rạch Khoán Châu (bên phải) Đường tỉnh 918 - Rạch Đường Đào 1.190.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD đô thị
1912 Quận Bình Thủy Khu công nghiệp Trà Nóc 1 (Trừ các vị trí tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông đã được quy định trên) 700.000 - 240.000 240.000 - Đất SX-KD
1913 Quận Bình Thủy Các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc 162.000 - - - - Đất trồng lúa
1914 Quận Bình Thủy Các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc 162.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm
1915 Quận Bình Thủy Các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc 162.000 - - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1916 Quận Bình Thủy Các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông 135.000 - - - - Đất trồng lúa
1917 Quận Bình Thủy Các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông 135.000 - - - - Đất trồng cây hàng năm
1918 Quận Bình Thủy Các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông 135.000 - - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1919 Quận Bình Thủy Các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc 225.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
1920 Quận Bình Thủy Các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông 195.000 - - - - Đất trồng cây lâu năm
1921 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 - Cầu Bờ Bao 450.000 - 90.000 67.500 - Đất ở đô thị
1922 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn - Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 450.000 - 90.000 67.500 - Đất ở đô thị
1923 Huyện Vĩnh Thạnh Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 - Cầu Láng Chim 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất ở đô thị
1924 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 - Cống Sao Mai 1.350.000 - 270.000 202.500 - Đất ở đô thị
1925 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Sao Mai - Cầu Thầy Ký 3.300.000 - 660.000 495.000 - Đất ở đô thị
1926 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cầu Thầy Ký - Cống Số 18 1.350.000 - 270.000 202.500 - Đất ở đô thị
1927 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 18 - Bến xe Kinh B 1.650.000 - 330.000 247.500 - Đất ở đô thị
1928 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Bến xe kinh B - Kinh B (ranh Kiên Giang) 3.200.000 - 640.000 480.000 - Đất ở đô thị
1929 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 - Cống Lý Chiêu 1.100.000 - 220.000 165.000 - Đất ở đô thị
1930 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cầu Lý Chiêu - Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 2.750.000 - 550.000 412.500 - Đất ở đô thị
1931 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cầu Bốn Tổng - Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 2.750.000 - 550.000 412.500 - Đất ở đô thị
1932 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Thầy Pháp - Cống Nhà Thờ 2.750.000 - 550.000 412.500 - Đất ở đô thị
1933 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất ở đô thị
1934 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất ở đô thị
1935 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 900.000 - 180.000 135.000 - Đất ở đô thị
1936 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 900.000 - 180.000 135.000 - Đất ở đô thị
1937 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 900.000 - 180.000 135.000 - Đất ở đô thị
1938 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 900.000 - 180.000 135.000 - Đất ở đô thị
1939 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất ở đô thị
1940 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền còn lại 900.000 - 180.000 135.000 - Đất ở đô thị
1941 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 550.000 - 110.000 82.500 - Đất ở đô thị
1942 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 2.800.000 - 560.000 420.000 - Đất ở đô thị
1943 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 550.000 - 110.000 82.500 - Đất ở đô thị
1944 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất ở đô thị
1945 Huyện Vĩnh Thạnh Đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư Khu vực 1 (Thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An) 400.000 - 80.000 60.000 - Đất ở đô thị
1946 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 - Cầu Bờ Bao 360.000 - 72.000 54.000 - Đất TM-DV đô thị
1947 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn - Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 360.000 - 72.000 54.000 - Đất TM-DV đô thị
1948 Huyện Vĩnh Thạnh Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 - Cầu Láng Chim 1.760.000 - 352.000 264.000 - Đất TM-DV đô thị
1949 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 - Cống Sao Mai 1.080.000 - 216.000 162.000 - Đất TM-DV đô thị
1950 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Sao Mai - Cầu Thầy Ký 2.640.000 - 528.000 396.000 - Đất TM-DV đô thị
1951 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cầu Thầy Ký - Cống Số 18 1.080.000 - 216.000 162.000 - Đất TM-DV đô thị
1952 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 18 - Bến xe Kinh B 1.320.000 - 264.000 198.000 - Đất TM-DV đô thị
1953 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Bến xe kinh B - Kinh B (ranh Kiên Giang) 2.560.000 - 512.000 384.000 - Đất TM-DV đô thị
1954 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 - Cống Lý Chiêu 880.000 - 176.000 132.000 - Đất TM-DV đô thị
1955 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cầu Lý Chiêu - Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất TM-DV đô thị
1956 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cầu Bốn Tổng - Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất TM-DV đô thị
1957 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Thầy Pháp - Cống Nhà Thờ 2.200.000 - 440.000 330.000 - Đất TM-DV đô thị
1958 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 1.760.000 - 352.000 264.000 - Đất TM-DV đô thị
1959 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 1.760.000 - 352.000 264.000 - Đất TM-DV đô thị
1960 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 720.000 - 144.000 108.000 - Đất TM-DV đô thị
1961 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 720.000 - 144.000 108.000 - Đất TM-DV đô thị
1962 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 720.000 - 144.000 108.000 - Đất TM-DV đô thị
1963 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 720.000 - 144.000 108.000 - Đất TM-DV đô thị
1964 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 1.760.000 - 352.000 264.000 - Đất TM-DV đô thị
1965 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền còn lại 720.000 - 144.000 108.000 - Đất TM-DV đô thị
1966 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 440.000 - 88.000 66.000 - Đất TM-DV đô thị
1967 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 2.240.000 - 448.000 336.000 - Đất TM-DV đô thị
1968 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 440.000 - 88.000 66.000 - Đất TM-DV đô thị
1969 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 1.760.000 - 352.000 264.000 - Đất TM-DV đô thị
1970 Huyện Vĩnh Thạnh Đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư Khu vực 1 (Thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An) 320.000 - 64.000 48.000 - Đất TM-DV đô thị
1971 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kênh Thầy Ký (Bờ phía đông) Sau thâm hậu 50m Quốc lộ 80 - Cầu Bờ Bao 315.000 - 63.000 47.250 - Đất SX-KD đô thị
1972 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kinh E Bờ kinh Cái Sắn - Kinh 600 (giáp ranh xã Thạnh An) 315.000 - 63.000 47.250 - Đất SX-KD đô thị
1973 Huyện Vĩnh Thạnh Phù Đổng Thiên Vương (Đường tỉnh 919) Sau thâm hậu Quốc lộ 80 - Cầu Láng Chim 1.540.000 - 308.000 231.000 - Đất SX-KD đô thị
1974 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 15,5 - Cống Sao Mai 945.000 - 189.000 141.750 - Đất SX-KD đô thị
1975 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Sao Mai - Cầu Thầy Ký 2.310.000 - 462.000 346.500 - Đất SX-KD đô thị
1976 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cầu Thầy Ký - Cống Số 18 945.000 - 189.000 141.750 - Đất SX-KD đô thị
1977 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Cống Số 18 - Bến xe Kinh B 1.155.000 - 231.000 173.250 - Đất SX-KD đô thị
1978 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Thạnh An Bến xe kinh B - Kinh B (ranh Kiên Giang) 2.240.000 - 448.000 336.000 - Đất SX-KD đô thị
1979 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Số 9,5 - Cống Lý Chiêu 770.000 - 154.000 115.500 - Đất SX-KD đô thị
1980 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cầu Lý Chiêu - Cầu Bốn Tổng (Trung tâm huyện) 1.925.000 - 385.000 288.750 - Đất SX-KD đô thị
1981 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cầu Bốn Tổng - Cống Thầy Pháp (Trung tâm huyện) 1.925.000 - 385.000 288.750 - Đất SX-KD đô thị
1982 Huyện Vĩnh Thạnh Quốc lộ 80 - thị trấn Vĩnh Thạnh Cống Thầy Pháp - Cống Nhà Thờ 1.925.000 - 385.000 288.750 - Đất SX-KD đô thị
1983 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 34, 41, 43, 47, 53, 8, 7 1.540.000 - 308.000 231.000 - Đất SX-KD đô thị
1984 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm hành chính huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 11 (từ đường Số 41 đến đường Số 55) 1.540.000 - 308.000 231.000 - Đất SX-KD đô thị
1985 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Toàn bộ các tuyến đường số: 38, 40 630.000 - 126.000 94.500 - Đất SX-KD đô thị
1986 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 6 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 630.000 - 126.000 94.500 - Đất SX-KD đô thị
1987 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường Số 8 (từ đường Số 37 đến đường Số 40) 630.000 - 126.000 94.500 - Đất SX-KD đô thị
1988 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư Trung tâm Thương mại và Dân cư Thương mại huyện Vĩnh Thạnh Tuyến đường số 37 (từ đường Số 6 đến đường Số 8) 630.000 - 126.000 94.500 - Đất SX-KD đô thị
1989 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền tiếp giáp đường nội bộ song song với đường Phù Đổng Thiên Vương 1.540.000 - 308.000 231.000 - Đất SX-KD đô thị
1990 Huyện Vĩnh Thạnh Khu tái định cư và dân cư hành chính huyện Vĩnh Thạnh Các lô nền còn lại 630.000 - 126.000 94.500 - Đất SX-KD đô thị
1991 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Thạnh An Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 385.000 - 77.000 57.750 - Đất SX-KD đô thị
1992 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.960.000 - 392.000 294.000 - Đất SX-KD đô thị
1993 Huyện Vĩnh Thạnh Cụm dân cư vượt lũ - thị trấn Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền tiếp giáp các đường nội bộ trong cụm dân cư vượt lũ 385.000 - 77.000 57.750 - Đất SX-KD đô thị
1994 Huyện Vĩnh Thạnh Trung tâm Thương mại và Dân cư thương mại huyện Vĩnh Thạnh Vị trí lô nền cặp đường nội bộ song song đường Phù Đổng Thiên Vương 1.540.000 - 308.000 231.000 - Đất SX-KD đô thị
1995 Huyện Vĩnh Thạnh Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư Khu vực 1 (Thị trấn Vĩnh Thạnh và thị trấn Thạnh An) 280.000 - 56.000 42.000 - Đất SX-KD đô thị
1996 Huyện Vĩnh Thạnh Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Đường số 03 và các lô nền tiếp giáp Quốc lộ 80 1.350.000 - - - - Đất ở nông thôn
1997 Huyện Vĩnh Thạnh Chợ Láng Sen và Dân cư nông thôn xã Thạnh Quới Toàn bộ các tuyến đường số 01, 02, 04, 05, 06, 07, 08 900.000 - - - - Đất ở nông thôn
1998 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Bờ Tràm Kênh Thắng Lợi 1 - Kênh Bốn Tổng 350.000 - - - - Đất ở nông thôn
1999 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kinh E Kinh 600 (giáp ranh thị trấn Thạnh An) - Trụ sở UBND xã Thạnh An và giáp ranh xã Thạnh Thắng 350.000 - - - - Đất ở nông thôn
2000 Huyện Vĩnh Thạnh Đường Kinh E Ranh xã Thạnh An - Trụ sở UBND xã Thạnh Thắng 350.000 - - - - Đất ở nông thôn