STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh thị trấn Tân Phú - Hết ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) | 1.000.000 | 500.000 | 400.000 | 300.000 | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) - Hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) | 1.500.000 | 750.000 | 600.000 | 450.000 | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) - Giáp ranh xã Tân Lập | 1.000.000 | 500.000 | 400.000 | 300.000 | - | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh thị trấn Tân Phú - Hết ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) | 900.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
5 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) - Hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) | 1.350.000 | 675.000 | 540.000 | 405.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
6 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) - Giáp ranh xã Tân Lập | 900.000 | 450.000 | 360.000 | 270.000 | - | Đất TM-DV nông thôn |
7 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh thị trấn Tân Phú - Hết ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) | 700.000 | 350.000 | 280.000 | 210.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
8 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52) - Hết ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) | 1.050.000 | 525.000 | 420.000 | 315.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
9 | Huyện Đồng Phú | ĐT 741 - XÃ TÂN TIẾN | Giáp ranh nhà bà Nguyễn Thị Luyện (thửa đất số 256 tờ bản đồ số 55) - Giáp ranh xã Tân Lập | 700.000 | 350.000 | 280.000 | 210.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Tại Xã Tân Tiến, Huyện Đồng Phú, Bình Phước
Theo Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/08/2020 của UBND tỉnh Bình Phước, bảng giá đất cho khu vực xã Tân Tiến, huyện Đồng Phú đã được công bố. Bảng giá này áp dụng cho loại đất ở nông thôn dọc theo tuyến đường ĐT 741, từ giáp ranh thị trấn Tân Phú đến hết ranh nhà ông Lê Đăng Danh (thửa đất số 74 tờ bản đồ số 52). Dưới đây là thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí trong khu vực này.
Các Vị Trí Được Xác Định
Vị trí 1: 1.000.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 tại xã Tân Tiến có mức giá cao nhất là 1.000.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trên tuyến đường ĐT 741, phản ánh sự thuận lợi về mặt địa lý và chất lượng đất đai. Khu vực này nằm gần các điểm quan trọng và tiện ích, có tiềm năng phát triển cao, vì vậy mức giá được định cao hơn.
Vị trí 2: 500.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 500.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn giữ được mức giá hợp lý cho loại đất ở nông thôn. Đây có thể là các khu vực có điều kiện đất đai và vị trí kém thuận lợi hơn một chút, nhưng vẫn có khả năng phát triển và sử dụng hiệu quả.
Vị trí 3: 400.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 400.000 VNĐ/m². Giá trị đất tại khu vực này thấp hơn so với vị trí 2. Khu vực này có thể nằm xa hơn các điểm giao thông chính hoặc có điều kiện đất đai không thuận lợi bằng các vị trí trước đó. Mặc dù mức giá thấp hơn, khu vực này vẫn có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng đất với chi phí tiết kiệm.
Vị trí 4: 300.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 300.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trên tuyến đường ĐT 741, có thể do điều kiện đất đai và vị trí không thuận lợi bằng các khu vực khác. Tuy nhiên, mức giá thấp này làm cho khu vực này trở thành lựa chọn tiết kiệm cho những ai có nhu cầu sử dụng đất với chi phí thấp.
Bảng giá đất tại xã Tân Tiến cung cấp thông tin chi tiết về giá trị đất ở nông thôn dọc theo tuyến đường ĐT 741. Việc hiểu rõ giá trị tại từng vị trí giúp người mua và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác về việc đầu tư hoặc sử dụng đất, đồng thời đánh giá được sự phân bổ giá trị trong khu vực nông thôn của huyện Đồng Phú.