Thông tư liên tịch 05/1999/TTLT/BVGCP-BCN về việc thực hiện giá bán điện do Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 05/1999/TTLT/BVGCP-BCN
Ngày ban hành 24/09/1999
Ngày có hiệu lực 01/10/1999
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Ban Vật giá Chính phủ,Bộ Công nghiệp
Người ký Lê Huy Côn,Lê Văn Tân
Lĩnh vực Thương mại

BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ-BỘ CÔNG NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 05/1999/TTLT/BVGCP-BCN

Hà Nội , ngày 24 tháng 9 năm 1999

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ - BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 05/1999/TT-LT/BVGCP-BCN NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 193/1999/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 1999 về việc điều chỉnh giá bán điện, số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999 về một số biện pháp khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Căn cứ vào các Quyết định của Ban Vật giá Chính phủ số 87/1999/QĐ-BVGCP, ngày 23 tháng 9 năm 1999 về giá bán địên; số 46/1999/QĐ- BVGCP, ngày 15/6/1999 về giá bán điện đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Sau khi trao đổi thống nhất với các Bộ, ngành liên quan, Ban Vật giá Chính phủ - Bộ Công nghiệp hướng dẫn thực hiện giá bán điện như sau:

A. MỨC GIÁ BÁN ĐIỆN:

Các mức giá bán điện quy định ở biểu dưới đây là giá bán điện áp dụng đối với các hộ sử dụng điện có ký hợp đồng mua điện trực tiếp với các cơ sở bán điện thuộc Tổng công ty Điện lực Việt Nam. Giá bán điện đến hộ sử dụng điện là giá bán điện đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (tức là giá bán điện mà người sử dụng điện phải trả). Giá bán điện chưa có thuế giá trị gia tăng là để phục vụ việc thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng. Riêng giá bán điện sinh hoạt đến hộ nông dân vẫn thực hiện theo Thông tư Liên tịch của Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Công nghiệp số 01/1999/TT-LT/BVGCP-BCN ngày 10/2/1999.

Đối tượng và mức giá dưới đây áp dụng thống nhất trong cả nước:

Đối tượng giá

Mức giá (đ/kwh)

 

Đã có VAT

Chưa có VAT

I. Giá bán điện cho sản xuất

 

 

1. Giá bán điện ở cấp điện áp 110 KV Trở lên

 

 

+ Giờ bình thường

770

700

+ Giờ thấp điểm

374

340

+ Giờ cao điểm

1364

1240

2. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22KV đến dưới 110KV:

 

 

+ Giờ bình thường

803

730

+ Giờ thấp điểm

396

360

+ Giờ cao điểm

1419`

1290

3. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

847

770

+ Giờ thấp điểm

429

390

+ Giờ cao điểm

1474

1340

4. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

880

800

+ Giờ thấp điểm

451

410

+ Giờ cao điểm

1529

1390

II. Giá bán điện cho bơm nước tưới tiêu lúa, rau, màu và cây công nghiệp ngắn ngày xen canh:

 

 

1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6KV trở lên:

 

 

+ Giờ bình thường

630

572.72

+ Giờ thấp điểm

250

227.27

+ Giờ cao điểm

990

900

2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6KV:

 

 

+ Giờ bình thường

660

600

+ Giờ thấp điểm

260

236.36

+ Giờ cao điểm

1045

950

III. Giá bán điện cho sản xuất nước sạch, thoát nước đô thị:

 

 

1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6KV trở lên:

 

 

+ Giờ bình thường

781

710

+ Giờ thấp điểm

385

350

+ Giờ cao điểm

1375

1250

2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

825

750

+ Giờ thấp điểm

396

360

+ Giờ cao điểm

1463

1330

IV. Giá bán điện cho bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo trường học phổ thông:

 

 

1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên:

770

700

2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

810

736.36

V. Giá bán điện cho chiếu sáng công cộng:

 

 

1. Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên:

847

770

2. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

880

800

VI. Giá bán điện cho cơ quan hnàh chính sự nghiệp:

 

 

a. Giá bán điện ở cấp điện áp 6 KV trở lên:

869

790

b. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

902

820

VII. Giá bán lẻ điện năng tiêu dùng sinh hoạt bậc thang:

 

 

+ Cho 100 kwh đầu tiên

500

454.54

+ Cho 50 kwh thiếp theo

704

640

+ Cho 50 kwh tiếp theo

957

870

+ Cho 100 kw tiếp theo

1166

1060

+ Từ kwh thứ 301 trở lên

1397

1270

VIII. Giá bán buôn:

 

 

1. Giá bán điện cho nông thôn:

 

 

a. Giá bán điện phục vụ sinh hoạt:

360

327.27

b. Giá bán điện cho các mục đích khác:

715

650

2. Giá bán điện cho khu tập thể, cụm dân cư:

 

 

a. Giá bán điện phục vụ sinh hoạt:

 

 

+ Đồng hồ tổng đặt tại MBA của khách hàng:

495

450

+ Đồng hồ tổng đắt tại MBA của ngành điện:

506

460

b. Giá bán điện cho các mục đích khác:

759

690

IX. Giá bán điện cho kinh doanh dịch vụ, du lịch, thương nghiệp:

 

 

1. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV trở lên:

 

 

+ Giờ bình thường

1342

1220

+ Giờ thấp điểm

726

660

+ Giờ cao điểm

2266

2060

2. Giá bán diện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

1397

1270

+ Giờ thấp điểm

748

680

+ Giờ cao điểm

2387

2170

X. Giá bán điện cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người nước ngoài:

 

 

1. Giá bán điện cho sản xuất:

 

 

a. Giá bán điện ở cấp điện áp 110 KV trở lên:

 

 

+ Giờ bình thường

913

830

+ Giờ thấp điểm

484

440

+ Giờ cao điểm

1551

1410

b. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22KV đến dưới 110 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

970

890

+ Giờ thấp điểm

528

480

+ Giờ cao điểm

1661

1510

c. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV

 

 

+ Giờ bình thường

1045

950

+ Giờ thấp điểm

572

520

+ Giờ cao điểm

1760

1600

d. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

1122

1020

+ Giờ thấp điểm

616

560

+ Giờ cao điểm

1881

1710

2. Giá bán điện kinh doanh dịch vụ, du lịch, thương nghiệp:

 

 

a. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 22 KV trở lên:

 

 

+ Giờ bình thường

1386

1260

+ Giờ thấp điểm

759

690

+ Giờ cao điểm

2321

2110

b. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

1540

1400

+ Giờ thấp điểm

836

760

+ Giờ cao điểm

2596

2360

c. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV:

 

 

+ Giờ bình thường

1683

1530

+ Giờ thấp điểm

935

850

+ Giờ cao điểm

2805

2550

3. Giá bán điện cho sinh hoạt của người nước ngoài:

 

 

a. Giá bán điện ở cấp điện áp 22 KV trở lên

1320

1200

b. Giá bán điện ở cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV

1463

1330

c. Giá bán điện ở cấp điện áp dưới 6 KV

1617

1470

B. CÁC HÌNH THỨC GIÁ:

I. GIÁ BÁN ĐIỆN THEO CẤP ĐIỆN ÁP:

Giá bán điện theo cấp điện áp: áp dụng đối với tất cả các hộ mua điện quy định ở biểu trên (trừ các hộ mua điện theo giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang, giá bán buôn điện cho nông thôn, khu tập thể, cụm dân cư). Công tơ điện đặt ở cấp điện áp nào thì tính giá theo quy định tại cấp điện áp đó. Sản lượng điện để tính giá là sản lượng ghi được ở công tơ điện, không phân biệt máy biến áp của khách hàng hay của ngành điện, không cộng thêm bất cứ loại chi phí nào. Khách hàng có yêu cầu di chuyển vị trí đặt công tơ điện từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác cần thoả thuận thống nhất với ngành điện và toàn bộ chi phí di chuyển khách hàng chịu.

Tổng công ty Điện lực Việt Nam sớm chuyển cấp điện áp 20 KV về cấp điện áp chuẩn 22KV. Trong khi ngành điện chưa chuyển được cấp điện áp 20KV về cấp điện áp chuẩn 22 KV thì giá bán điện ở cấp điện áp 20 KV áp dụng như giá bán điện ở cấp điện áp 22 KV.

II. GIÁ BÁN ĐIỆN THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG TRONG NGÀY:

Giá bán điện quy định theo thời gian sử dụng trong ngày: giá giờ bình thường, giá giờ thấp điểm, giá giờ cáo điểm. Thời gian sử dụng điện trong ngày để áp dụng hình thức 3 giá được quy định như sau:

- Giờ bình thường: Từ 4 h đến 18 h (14 giờ)

- Giờ cao điểm: Từ 18 h đến 22 h (4 Giờ)

- Giờ thấp điểm: Từ 22 h đến 4 h sáng hôm sau (6 giờ)

Giá bán điện quy định theo thời gian sử dụng trong ngày (3 giá) được áp dụng đối với các hộ sử dụng điện vào mục đích sản xuất và kinh doanh có máy biến áp chuyên dùng từ 100 KVA trỏ lên và tất cả các trạm bơm tưới tiêu phục vụ sản xuất lúa và rau màu, cây công nghiệp ngắn ngày xen canh.

Tổng công ty Điện lực Việt Nam chuẩn bị đủ công tơ điện 3 giá để lắp đặt cho các hộ sử dụng điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức giá này. Khi ngành điện có công tơ 3 giá mà khách hàng không đồng ý lắp đặt thì ngành điện được quyền từ chối bán điện.

Trong khi ngành điện chưa lắp được công tơ 3 giá thì áp dụng giá bán điện theo giờ bình thường. Trường hợp công tơ điện bị hỏng (chết hoặc cháy) thì sản lượng điện sử dụng được tính theo quy định hiện hành về quản lý, sử dụng điện và áp dụng giá điện theo giờ bình thường.

Trường hợp hộ chính sử dụng theo thời gian ngày có các hộ dùng chung công tơ không thuộc đối tượng giá theo thời gian ngày:

+ Ngành điện cần tách các hộ dùng chung thành hộ chính để ký hợp đồng mua bán điện với ngành điện.

+ Trong khi chưa tách riêng các hộ dùng chung công tơ thành hộ chính thì sản lượng điện tính giá của các hộ dùng chung đó được tính trừ vào tổng sản lượng điện theo thứ tự sau: trừ vào giờ bình thường, nếu chưa hết số còn lại trừ tiếp vào giờ cao điểm và nếu chưa hết thì số còn lại sẽ trừ vào giờ thấp điểm.

Ví dụ: Nhà máy A có máy biến áp dung lượng 560 KVA thuộc đối tượng áp giá theo thời gian ngày sử dụng điện vào sản xuất.

Công tơ của Nhà máy A đo được: Tổng số 380.000 kwh, trong đó:

Giờ bình thường: 120 000 kwh

Giờ thấp điểm: 240 000 kwh

Giờ cao điểm: 20 000 kwh

Nhà máy A có các hộ dùng chung không thuộc đối tượng giá theo thời gian ngày bao gồm:

[...]