Thông tư liên 06/LB-TT năm 1994 hướng dẫn điều chỉnh lương hưu và trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động - Thương binh xã hội - Tài chính ban hành

Số hiệu 06/LB-TT
Ngày ban hành 04/02/1994
Ngày có hiệu lực 01/12/1993
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính
Người ký Hồ Tế,Trần Đình Hoan
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 06/LB-TT

Hà Nội , ngày 04 tháng 2 năm 1994

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA CỦA  LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH SỐ 06/LB-TT NGÀY 04 THÁNG 2 NĂM 1994 HƯỚNG DẪN VIỆC ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Thi hành Điều 2 Nghị định số 05/CP ngày 26-01-1994 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp đối với các đối tượng chính sách xã hội, sau khi thống nhất ý kiến với Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG HƯU VÀ TRỢ CẤP XÃ HỘI

1. Đối với những người đang hưởng mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 236/HĐBT ngày 18-9-1985 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).

a. Mức lương hưu của quân nhân được điều chỉnh bằng 192% mức hiện hưởng quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ và Thông tư số 13/TT-LB ngày 2-6-1993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính (tức là mức đã được điều chỉnh lại và người nghỉ hưu nhận từ 1-4-1993).

Ví dụ:

Một quân nhân là trung tá có mức lương hưu hiện hưởng theo Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 và Thông tư số 13/TT-LB ngày 2-6-1993 kể từ 1-4-1993 là 305.621 đồng.

Từ 1-12-1993, mức lương được điều chỉnh theo Nghị định số 05/CP ngày 26-1-1994 là:

305.621 đồng x 192% = 586.792 đồng/tháng

b. Mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng của công nhân, viên chức nhà nước được điều chỉnh bằng 135% đến 175% mức hiện hưởng quy định tại Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 và Thông tư số 13/TT-LB ngày 2-6-1993 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính.

Các mức điều chỉnh lương hưu và trợ cấp mất sức lao động quy định theo nhóm mức lương của Nghị định số 235/HĐBT để tính lương hưu hoặc trợ cấp như sau:


Số TT

Nhóm mức lương theo Nghị định số 235/HĐBT để tính lương hưu hoặc trợ cấp

Mức điều chỉnh lương hưu hoặc trợ cấp so với mức hiện hưởng (quy định tại Nghị định 27/CP)

1

Dưới 290 đồng

135%

2

Từ 290 đồng đến dưới 333 đồng

140%

3

Từ 333 đồng đến dưới 390 đồng

145%

4

Từ 390 đồng đến dưới 463 đồng

150%

5

Từ 463 đồng đến dưới 533 đồng

155%

6

Từ 533 đồng đến dưới 550 đồng

160%

7

Từ 550 đồng đến dưới 555 đồng

165%

8

Từ 555 đồng đến dưới 621 đồng

170%

9

Từ 621 đồng trở lên

175%

Ví dụ 1:

Một chuyên viên đã nghỉ hưu 1-2-1993 có mức lương chính theo Nghị định số 235/HĐBT là 425 đồng, mức lương hưu được điều chỉnh theo bảng quy định là 150%. Mức lương hưu hiện hưởng tính theo Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 và thông tư số 13/TT-LB ngày 2-6-1993 kể từ ngày 1-4-1993 là 185.252 đồng.

Từ 1-12-1993, mức lương hưu được điều chỉnh theo Nghị định số 05/CP ngày 26-01-1994 là:

185.252 đồng x 150% = 277.878 đồng/tháng

Ví dụ 2:

Một cán bộ về nghỉ mất sức lao động, có mức lương hưởng theo Nghị định số 235/HĐBT là 310 đồng, mức trợ cấp mất sức lao động điều chỉnh theo quy định là 140%. Mức trợ cấp hiện hưởng tính theo Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 và Thông tư số 13/TT-LB ngày 2-6-1993 kể từ 1-4-1993 là 93.687 đồng.

Từ 1-12-1993, mức trợ cấp mất sức lao động được điều chỉnh theo Nghị định số 05/CP ngày 26-01-1994 là:

93.687 đồng x 140% = 131.162 đồng/tháng

c. Đối với những người hưởng lương hưu hoặc trợ cấp theo mức ấn định được điều chỉnh bằng 135% mức hiện hưởng.

2. Mức sinh hoạt phí hàng tháng đối với cán bộ hoạt động Cách mạng trước năm 1945 ở xã, phường được quy định cụ thể như sau:

a. Đối với cán bộ hoạt động từ năm 1935 trở về trước: 150.000 đồng/tháng.

b. Đối với cán bộ hoạt động từ năm 1936 đến trước năm 1945: 120.000 đồng/tháng.

3. Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng được điều chỉnh như sau:

a. Hạng 1: 192.000 đồng/tháng

b. Hạng 2: 132.000 đồng/tháng

[...]