Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông tư 97/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và Quỹ tín dụng nhân dân khu vực do Bộ tài chính ban hành

Số hiệu 97/2000/TT-BTC
Ngày ban hành 12/10/2000
Ngày có hiệu lực 27/10/2000
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Lê Thị Băng Tâm
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 97/2000/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 97/2000/TT-BTC NGÀY 12 THÁNG 10 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ VÀ QUĨ TÍN DỤNG NHÂN DÂN KHU VỰC

Thi hành Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, căn cứ qui mô và tính chất hoạt động của các Quĩ tín dụng nhân dân, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nội dung về chế độ tài chính đối với các Quĩ tín dụng nhân dân như sau:

Chương 1

CÁC QUI ĐỊNH CHUNG

l - Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Quĩ tín dụng nhân dân cơ sở và Quĩ tín dụng nhân dân khu vực (gọi chung là Quĩ tín dụng nhân dân) được thành lập, tổ chức và hoạt động theo qui định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Hợp tác xã và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan.

2 - Hoạt động tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân thực hiện theo Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản qui phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.

3 - Các Quĩ tín dụng nhân dân thực hiện công khai tài chính với các cơ quan quản lý Nhà nước, các thành viên góp vốn, các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với Quĩ tín dụng nhân dân.

Quĩ tín dụng nhân dân tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực hiện nghĩa vụ và cam kết của mình theo qui định của pháp luật.

4 - Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quĩ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý Nhà nước và Đại hội thành viên về việc thực hiện chế độ tài chính của Quĩ tín dụng nhân dân.

Chương 2

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ.

I/ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

1- Quản lý vốn

l.1- Vốn hoạt động của Quĩ tín dụng nhân dân bao gồm:

a) Vốn điều lệ là số vốn góp của các thành viên được ghi trong điều lệ của Quĩ tín dụng nhân dân.

b) Vốn huy động

c) Vốn vay

d) Vốn dịch vụ uỷ thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước

đ) Các quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quĩ dự phòng tài chính, quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quĩ khen thưởng, quĩ phúc lợi.

e) Lợi nhuận được để lại chưa phân phối.

g) Các loại vốn khác.

1.2- Trong quá trình hoạt động Quĩ tín dụng nhân dân phải duy trì vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định do Chính phủ qui định đối với Quĩ tín dụng nhân dân.

1.3- Vốn tự có của Quĩ tín dụng nhân dân theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2 - Sử dụng vốn của các Quĩ tín dụng nhân dân: Quĩ tín dụng nhân dân được dùng vốn hoạt động của mình để:

- Đầu tư mua sắm tài sản cố định phục vụ hoạt động theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn tự có của Quĩ. Quĩ tín dụng nhân dân phải chấp hành đầy đủ các qui định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

- Cho vay các thành viên theo qui định của pháp luật.

- Góp vốn, mua cổ phần. Các Quĩ tín dụng nhân dân được dùng vốn điều lệ và quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ để góp vốn vào Quĩ tín dụng nhân dân Trung ương theo qui định của pháp luật.

[...]