Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 1328/2005/QĐ-NHNN về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành

Số hiệu 1328/2005/QĐ-NHNN
Ngày ban hành 06/09/2005
Ngày có hiệu lực 05/11/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Trần Minh Tuấn
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1328/2005/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1328/2005/QĐ-NHNN NGÀY 06 THÁNG 9 NĂM 2005 BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ”

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2003/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở”.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06 tháng 9 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (sau đây gọi tắt là Quỹ tín dụng) phải duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn sau đây:

a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

b) Giới hạn tín dụng đối với khách hàng.

c) Tỷ lệ về khả năng chi trả.

d) Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn.

d) Giới hạn góp vốn.

2. Căn cứ kết quả thanh tra, kiểm tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước về tình hình hoạt động của Quỹ tín dụng, Ngân hàng Nhà nước có thể yêu cầu Quỹ tín dụng duy trì các tỷ lệ bảo đảm an toàn cao hơn các mức quy định tại các Điều 5 và Điều 8 của Quy định này.

Điều 2. Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổng tài sản "Có" rủi ro là tổng giá trị tài sản "Có" của Quỹ tín dụng được tính theo mức độ rủi ro quy định tại Điều 6 của Quy định này.

2. Khoản phải đòi là các tài sản "Có" nội bảng hình thành từ các khoản tiền gửi, cho vay, ứng trước, đầu tư và từ việc thực hiện các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng khác.

3. Bất động sản của bên vay là nhà ở của khách hàng vay vốn đang sử dụng hoặc đã cho thuê nhưng được bên thuê đồng ý cho dùng làm tài sản thế chấp trong thời gian thuê.

4. Một khách hàng là một pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật là thành viên của Quỹ tín dụng, là khách hàng có gửi tiền tại Quỹ tín dụng, là hộ nghèo cư trú trên địa bàn hoạt động của Quỹ tín dụng và có quan hệ tín dụng với Quỹ tín dụng.

[...]