Thông tư 62/2006/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 62/2006/TT-BTC
Ngày ban hành 29/06/2006
Ngày có hiệu lực 24/07/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Xuân Hà
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

BỘ TÀI CHÍNH
*****

Số 62/2006/TT-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2006

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ

Thi hành Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các Tổ chức tín dụng, căn cứ qui mô và tính chất hoạt động của các Qũy tín dụng nhân dân cơ sở, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nội dung về chế độ tài chính đối với các Qũy tín dụng nhân dân cơ sở như sau:

Chương 1:

 CÁC QUI ĐỊNH CHUNG

l. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thành lập, tổ chức và hoạt động theo qui định của Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12  năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004.

2. Hoạt động tài chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thực hiện theo qui định tại Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng, nội dung hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý tài chính khác có liên quan.

3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Qũy tín dụng nhân dân cơ sở chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan quản lý Nhà nước và Đại hội thành viên về việc thực hiện chế độ tài chính của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở.

Chương 2:

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ.

I/ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

1. Quản lý vốn

l.1. Vốn hoạt động của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở bao gồm:

a. Vốn điều lệ là số vốn góp của các thành viên được ghi trong điều lệ của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở.

b. Chênh lệch do đánh giá lại tài sản.

c. Qũy dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Qũy đầu tư phát triển nghiệp vụ, Qũy dự phòng tài chính.

d. Lợi nhuận được để lại chưa phân phối.

e. Vốn huy động.

g. Vốn vay.

h. Vốn dịch vụ uỷ thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

i. Vốn khác theo qui định của pháp luật.

1.2. Trong quá trình hoạt động Qũy tín dụng nhân dân cơ sở phải duy trì vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định do Chính phủ qui định đối với Qũy tín dụng nhân dân cơ sở.

1.3. Vốn tự có của Qũy tín dụng nhân dân cơ sở theo qui định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Sử dụng vốn của các Qũy tín dụng nhân dân cơ sở:

2.1. Qũy tín dụng nhân dân cơ sở được dùng vốn hoạt động của mình để phục vụ hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12  năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 theo nguyên tắc đảm bảo an toàn và phát triển vốn. Qũy tín dụng nhân dân cơ sở được mua, đầu tư vào tài sản cố định của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không vượt quá 50% vốn tự có cấp một và phải chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.

2.2. Cho vay các thành viên, cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên và cho vay những khách hàng có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân cơ sở theo qui định của pháp luật.

2.3. Qũy tín dụng nhân dân cơ sở được dùng vốn điều lệ và Qũy dự trữ bổ sung vốn điều lệ để góp vốn theo qui định của pháp luật.

2.4. Tham gia điều hoà vốn trong hệ thống.

[...]