Thông tư 27/2022/TT-NHNN sửa đổi Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 27/2022/TT-NHNN
Ngày ban hành 31/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/03/2023
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký Đào Minh Tú
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2022/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2022

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Theo các quy định tại Thông tư này và phù hợp với mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:

a) Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn (trường hợp tự nguyện chấm dứt hoạt động);

b) Xác nhận việc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt đáp ứng điều kiện khai trương hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn;

c) Xác nhận đủ điều kiện hoạt động tại địa điểm mới đối với phòng giao dịch bưu điện thay đổi địa điểm trên địa bàn;

d) Bắt buộc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 14 như sau:

“2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện:

a) Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện;

b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện có văn bản chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện; trường hợp không chấp thuận, phải có văn bản nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch bưu điện; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện về ngày chấm dứt hoạt động.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm 4 Phụ lục 01 như sau:

“4. Đơn vị nhận báo cáo:

* Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nhận báo cáo về số liệu huy động vốn của từng phòng giao dịch bưu điện và số liệu huy động vốn tổng hợp của các phòng giao dịch bưu điện trên từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

* Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng nhận báo cáo về số liệu huy động vốn tổng hợp của các phòng giao dịch bưu điện do chi nhánh tiết kiệm bưu điện quản lý”.

5. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, khoản như sau:

a) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước (qua Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” tại điểm b khoản 5 Điều 8 và khoản 2, khoản 4 Điều 17 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện”;

b) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước (qua Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” tại điểm a khoản 2 Điều 9 và điểm a khoản 3 Điều 10 bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt dự kiến đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện”;

[...]