BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP TIẾNG ỒN TẠI
NƠI LÀM VIỆC
Căn cứ Luật an
toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý môi trường
y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi
làm việc.
Điều 1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tiếng ồn
Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 24/2016/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại
nơi làm việc.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm
2016.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Cục trưởng Cục Quản lý môi trường y tế, Vụ trưởng,
Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT
CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm YTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm BVSKLĐ&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, MT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QCVN 24:2016/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP TIẾNG ỒN TẠI NƠI
LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Noise - Permissible Exposure Levels of Noise in the
Workplace
Lời nói đầu
QCVN 24:2016/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về vệ sinh lao động biên soạn, Cục Quản lý môi trường y tế trình duyệt
và được ban hành theo Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ TIẾNG ỒN - MỨC TIẾP XÚC CHO PHÉP TIẾNG ỒN TẠI NƠI LÀM VIỆC
National
Technical Regulation on Noise - Permissible Exposure Levels of Noise in the
Workplace
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức tiếp xúc cho phép với tiếng
ồn tại nơi làm việc.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường; các cá nhân, tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động;
các cá nhân, tổ chức có các hoạt động gây ra tiếng ồn tại nơi làm việc tác động
đến thính lực người lao động.
Quy chuẩn này không áp dụng cho người làm việc sử dụng
tai nghe.
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Mức tiếp xúc cho phép với tiếng ồn của người lao
động tại nơi làm việc không vượt quá các giá trị quy định tại bảng 1.
Bảng 1. Giới hạn cho
phép mức áp suất âm theo thời gian tiếp xúc
Thời gian tiếp
xúc với tiếng ồn
|
Giới hạn cho
phép mức áp suất âm tương đương (LAeq) - dBA
|
8 giờ
|
85
|
4 giờ
|
88
|
2 giờ
|
91
|
1 giờ
|
94
|
30 phút
|
97
|
15 phút
|
100
|
7 phút
|
103
|
3 phút
|
106
|
2 phút
|
109
|
1 phút
|
112
|
30 giây
|
115
|
Trong mọi thời điểm khi làm việc, mức áp âm cực đại
(Max) không vượt quá 115 dBA.
2. Giới hạn cho phép mức áp suất âm tại các vị trí
lao động quy định tại bảng 2.
Bảng 2. Giới hạn cho
phép mức áp suất âm tại các vị trí lao động ở các dải ốc ta
Vị trí lao động
|
Mức áp suất âm
chung hoặc tương đương không quá (dBA)
|
Mức áp suất âm ở
các dải ốc ta với tần số trung tâm (Hz) không vượt quá (dB)
|
63
|
125
|
250
|
500
|
1000
|
2000
|
4000
|
8000
|
1. Tại vị trí làm việc, lao động, sản xuất trực
tiếp
|
85
|
99
|
92
|
86
|
83
|
80
|
78
|
76
|
74
|
2. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa không có
thông tin bằng điện thoại, các phòng thí nghiệm, thực nghiệm, các phòng thiết
bị máy có nguồn ồn.
|
80
|
94
|
87
|
82
|
78
|
75
|
73
|
71
|
70
|
3. Buồng theo dõi và điều khiển từ xa có thông
tin bằng điện thoại, phòng điều phối, phòng lắp máy chính xác, đánh máy chữ.
|
70
|
87
|
79
|
72
|
68
|
65
|
63
|
61
|
59
|
4. Các phòng chức năng, hành chính, kế toán, kế
hoạch.
|
65
|
83
|
74
|
68
|
63
|
60
|
57
|
55
|
54
|
5. Các phòng lao động trí óc, nghiên cứu thiết kế,
thống kê, lập chương trình máy tính, phòng thí nghiệm lý thuyết và xử lý số
liệu thực nghiệm.
|
55
|
75
|
66
|
59
|
54
|
50
|
47
|
45
|
43
|
Trong mọi thời điểm khi làm việc, mức áp âm cực đại
(Max) không vượt quá 115 dBA.
3. Trang bị bảo hộ cá nhân: Tại nơi làm việc, nếu
chưa thực hiện được các giải pháp giảm mức áp suất âm xuống dưới 85 dBA thì phải
thực hiện chế độ bảo vệ thính lực cho người lao động. Trang bị bảo vệ thính lực
cho người lao động phải đạt yêu cầu ở bảng 3.
Bảng 3. Yêu cầu
trang bị cá nhân bảo vệ thính lực
Mức áp âm (dBA)
|
Hiệu suất giảm ồn
của trang bị bảo vệ thính lực (dBA)
|
<90
|
10-13
|
Từ 90 đến <95
|
14-17
|
Từ 95 đến <100
|
18-21
|
Từ 100 đến <105
|
22-25
|
Từ 105 đến <110
|
≥ 26
|
4. Trường hợp tiếp xúc với các mức áp suất âm khác
nhau trong một ca làm việc: Tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn không được vượt quá
1 và được tính theo công thức sau:
D = [C1/T1 + C2/T2
+ ... + Cn/Tn] ≤ 1
Trong đó:
D là tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày làm
việc.
C1, C2 ,…. Cn là
khoảng thời gian tiếp xúc thực tế thứ 1, 2,...n tương ứng với mức tiếng ồn thực
tế đo được trong khoảng thời gian đó.
T1, T2 …. Tn là
khoảng thời gian tiếp xúc cho phép tương ứng với mức tiếng ồn thực tế đo được
trong khoảng thời gian C1, C2, ….Cn.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
Đo tiếng ồn nơi làm việc theo các phương pháp sau:
1. TCVN 9799:2013
(ISO 9612:2009) Âm học - Xác định mức tiếp xúc tiếng ồn nghề nghiệp - Phương
pháp kỹ thuật.
2. Phương pháp 1910.95 App G (OSHA - Monitoring
noise levels).
IV. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với tiếng ồn
phải định kỳ tổ chức đo kiểm tra tiếng ồn nơi làm việc tối thiểu 1 lần/năm và
theo các quy định của Bộ luật lao động, Luật an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người sử dụng lao động phải cung cấp đầy đủ
trang thiết bị bảo hộ lao động cho người lao động phù hợp với môi trường làm việc.
3. Nếu tiếng ồn nơi làm việc vượt mức giới hạn cho
phép, người sử dụng lao động phải thực hiện ngay các giải pháp cải thiện điều
kiện lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho tiêu chuẩn về
tiếng ồn trong Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
2. Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai và tổ chức
việc thực hiện quy chuẩn này.
3. Căn cứ thực tiễn yêu cầu quản lý, Cục Quản lý
môi trường y tế có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
4. Trong trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu
chuẩn quốc tế về tiếng ồn được viện dẫn trong quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.