BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2013/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày
10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày
03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về
điều kiện thực hiện; lập phương án, phê duyệt phương án, trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng: các cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước
ngoài có hoạt động liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
Điều 2. Điều kiện chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đảm bảo các điều kiện quy định theo Điều 29, Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
2. Có phương án trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác, với diện tích trồng rừng
thay thế ít nhất bằng diện tích rừng chuyển sang mục đích khác được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chứng từ nộp
tiền trồng rừng thay thế quy định tại Khoản 3, Điều 6 của thông tư này.
Điều 3. Lập, đề nghị phê duyệt
phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
1. Tổ chức, cá nhân là chủ dự
án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chịu trách nhiệm tổ chức
lập phương án trồng rừng thay thế (sau đây viết tắt là phương án) trình Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) phê duyệt. Trường hợp, diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm
trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì lập các phương án
riêng đối với từng tỉnh.
2. Phương án lập theo mẫu tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và phải thể
hiện chi tiết các nội dung sau:
a) Tên Dự án đầu tư trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác;
b) Diện tích rừng chuyển sang mục
đích khác, chi tiết đến từng loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); mô tả trạng
thái từng lô rừng;
c) Diện tích đất trồng rừng
thay thế, chi tiết về vị trí, địa hình, địa danh, loại rừng được quy hoạch phát
triển rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất) cụ thể đến từng lô; loài cây dự
kiến trồng và phương thức trồng;
d) Kế hoạch tiến độ trồng
rừng thay thế; mức đầu tư bình quân 1 ha; tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế;
đ) Tổ chức quản lý, bố trí các nguồn lực, tổ chức
thực hiện phương án.
3. Đề nghị phê duyệt phương án
a) Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án gồm: văn bản
đề nghị phê duyệt phương án theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; phương án quy định tại Khoản 2 của Điều
này; bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên quan;
b) Số lượng hồ sơ 05 bộ, gồm: 01 bộ bản chính,
04 bản sao chụp.
4. Cách thức nộp hồ sơ
Chủ dự án nộp hồ sơ đề
nghị phê duyệt phương án gửi trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện
tích đất trồng rừng thay thế.
Điều 4. Thẩm định và phê duyệt
phương án
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ
quan chủ trì thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn lập Hội đồng thẩm định phương án gồm: đại diện Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; tổ chức
khoa học có liên quan; số thành viên Hội đồng tối thiểu là 5 (năm); một lãnh đạo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng.
3. Tổ chức thẩm định:
Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định. Trường hợp cần phải xác
minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án được kéo dài không quá 15 (mười
lăm) ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định tại điểm a, b, Khoản
3, Điều 3 của Thông tư này, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho chủ
dự án đã gửi đề nghị biết.
Việc họp Hội đồng thẩm định phương án phải được
lập thành biên bản, ghi ý kiến của các thành viên Hội đồng, kết luận của chủ tọa
cuộc họp, biên bản phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do.
4. Phê duyệt phương án: trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải phê duyệt phương
án; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rõ lý do để trả lời cho chủ dự án đã gửi đề
nghị biết.
Điều 5. Tổ chức thực hiện trồng
rừng thay thế
Sau khi phương án trồng rừng thay thế được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh duyệt, chủ dự án phải tổ chức thiết kế trồng rừng thay thế
theo quy định tại Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và quy định
hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thực hiện nghiêm túc việc
trồng rừng thay thế theo đúng phương án và thiết kế; chịu sự kiểm tra, giám sát
của cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Giải quyết trồng rừng
thay thế trong trường hợp địa phương không còn quỹ đất trồng rừng thay thế
1. Trường hợp, địa phương cấp tỉnh có diện tích
rừng chuyển sang mục đích khác nhưng không còn hoặc không còn đủ quỹ đất để trồng
rừng thay thế, thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải lập văn bản đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí trồng rừng thay thế ở địa phương khác.
2. Sau khi nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí diện tích đất trồng rừng
thay thế trên địa bàn khác trong cả nước (trên cơ sở giao kế hoạch trồng rừng
hàng năm), thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan và chủ dự án biết.
3. Chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng phải
lập phương án, thiết kế và trồng rừng thay thế quy định tại Thông tư này và hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trường hợp chủ dự án không có điều kiện tổ chức
trồng rừng thay thế, phải lập báo cáo rõ lý do, đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chấp thuận nộp bằng tiền. Số tiền nộp để trồng rừng thay thế
theo thiết kế, dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm cả
chi phí khảo sát, thiết kế, xây dựng rừng, chi phí quản lý đến khi thành rừng).
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tổng số tiền, thời gian nộp; chủ
dự án phải chấp hành nghiêm túc việc nộp tiền theo đúng quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Trung ương tiếp
nhận số tiền quy định tại Khoản 3 của Điều này do chủ dự án nộp, quản lý, giải
ngân theo phê duyệt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trồng rừng.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2013.
Đối với các dự án đã chuyển đổi mục đích sử dụng
rừng, nhưng chưa thực hiện việc trồng rừng thay thế từ khi Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ và
phát triển rừng có hiệu lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc tổ chức rà
soát trong qúy III năm 2013, yêu cầu chủ dự án thực hiện hoàn thành việc trồng
rừng thay thế theo quy định tại Thông tư này chậm nhất trong năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ
chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng , các Phó thủ tướng CP (để
báo cáo);
- VP quốc hội;
- VP Chính phủ, website Chính phủ; Công báo;
- Các Bộ, Cq ngang Bộ, Cq thuộc Chính phủ;
- Viện KSND Tối cao; Toà án ND Tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Sở NN & PTNT các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Chi cục KL các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN &PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VP Bộ, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC 01:
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
........., ngày ......tháng ..... năm......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG
THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự
án:.....................................
Kính gửi
:..................................................
Tên tổ chức:................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư 24/2013
/TT-BNNPTNT ngày 6 /5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị ............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như
sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay
thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc
khoảnh…, tiểu khu.... xã....huyện....tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng
hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng……………………………………………………….….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):………………….…………..
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):……………………………….
- Thời gian trồng:........................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay
thế:..................................................
................(tên tổ chức)
cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
của tổ chức
(ký,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02:
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2013/TT-BNNPTNT ngày 6
tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH
RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện
tích...............ha, Thuộc khoảnh, ..............lô ...............
Các mặt tiếp
giáp...............................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc
xã.....................huyện.......................tỉnh...................;
3. Địa hình: Loại đất......................................................độ
dốc.........................;
4. Khí hậu:.........................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại
rừng ...........................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự
thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử
dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng........................................................................................
+ Trữ lượng rừng........................................m3,
tre, nứa...........................cây
- Diện tích đất trồng rừng thay
thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…,
tiểu khu.... xã.....huyện....tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng
(Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+
Loài cây trồng........................................................................................................
+
Mật độ....................................................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn
giao, thuần loài):………………….…………..
+
Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ
trồng:..........................................................................
+
Xây dựng đường băng cản lửa............................................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1
ha (triệu đồng):……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng
thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ
bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán
kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...........................................................................................................................