Thông tư 30/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 30/2013/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 11/06/2013
Ngày có hiệu lực 26/07/2013
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Vũ Văn Tám
Lĩnh vực Bất động sản

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2013

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LỚP ĐẤT MẶT VÀ BÙ BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC BỊ MẤT DO CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Luật Đất đai 2003;

Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc lập, xét duyệt phương án sử dụng lớp đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước khi được chuyển mục đích sử dụng để cải tạo đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác; phương án khai hoang, phục hóa, cải tạo đất lúa khác để bù bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng theo quyết định giao, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi tắt là phương án).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài (chủ đầu tư) được Nhà nước giao, cho thuê đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thẩm định, xét duyệt, kiểm tra việc thực hiện phương án.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tầng canh tác tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước, có tính chất lý hóa phù hợp cho trồng lúa, tuỳ theo loại đất mà có độ dày khác nhau theo quy định phân hạng đất lúa của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Lớp đất mặt thuộc tầng canh tác (sau đây gọi là lớp đất mặt) là lớp đất trên cùng của tầng canh tác của đất chuyên trồng lúa nước cần phải bóc khi được chuyển mục đích sử dụng để cải tạo đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác.

3. Sử dụng lớp đất mặt là việc sử dụng khối lượng đất được bóc từ lớp đất mặt của đất chuyên trồng lúa nước khi được chuyển mục đích sử dụng để cải tạo đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác hoặc để khai hoang, phục hóa, cải tạo đất lúa khác thành đất chuyên trồng lúa nước.

4. Đất trồng lúa kém chất lượng là đất trồng lúa có một hoặc một số các biểu hiện kém phù hợp cho sinh trưởng, phát triển của lúa như sau:

a) Độ dầy tầng canh tác thuộc loại mỏng nhất theo quy định phân hạng đất lúa của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Có các tính chất lý hóa ít phù hợp cho sinh trưởng phát triển của cây lúa như đất chua, phèn, mặn, đất bạc màu, đất xám, đất cát, đất lầy thụt...;

c) Bề mặt ruộng không bằng phẳng;

d) Mặt ruộng trũng, thấp.

5. Đất trồng trọt khác là đất trồng các loại cây trồng nông nghiệp khác ngoài cây lúa.

Chương II

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN

Điều 4. Sử dụng lớp đất mặt để cải tạo đất trồng lúa kém chất lượng, đất trồng trọt khác

[...]