BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
23/2003/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2003
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘISỐ 23/2003/TT-BLĐTBXH
NGÀY 03 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH, HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ KIỂM ĐỊNH
CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦUNGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG,
VỆ SINH LAO ĐỘNG
Thi hành Nghị định
110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ Luật lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; sau khi có ý
kiến tham gia của Bộ Y tế, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ và các cơ quan có liên quan, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định, hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định
các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động như sau:
I- PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động (gọi chung là đối
tượng) thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại phụ lục
1 kèm theo thông tư này và Bộ Y tế quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số
05/1999/TT-BYT ngày 27/3/1999 hướng dẫn việc khai báo, đăng ký và cấp giấy chứng
nhận được sử dụng các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động, trước
khi đưa vào sử dụng đều phải đăng ký và kiểm định:
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, bao gồm: Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh; doanh nghiệp hoạt động công ích; doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang;
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần,
công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt động
theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: Doanh nghiệp liên doanh và
doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài;
- Doanh nghiệp của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội;
- Hộ sản xuất, kinh doanh cá thể,
tổ hợp tác, hợp tác xã, cá nhân;
- Các cơ quan hành chính, sự
nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; kể cả các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc cơ quan hành chính, sự nghiệp, Đảng, đoàn
thể, các hội quần chúng tự trang trải về tài chính;
- Cơ sở bán công, dân lập, tư
nhân thuộc các ngành văn hoá, y tế, giáo dục, đào tạo, khoa học, thể dục thể
thao và các ngành sự nghiệp khác;
- Trạm y tế xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoặc tổ chức quốc tế đóng tại Việt Nam trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà
nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
II. KIỂM ĐỊNH
Kiểm định là việc kiểm tra, thử
nghiệm, phân tích của cơ quan kiểm định nhằm đánh giá tình trạng an toàn của
các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về
an toàn lao động, vệ sinh lao động,
Thủ tục kiểm định được quy định
như sau:
1. Đối với cơ sở
a. Trực tiếp đề nghị với cơ quan
kiểm định tiến hành kiểm định, khi có nhu cầu kiểm định đối tượng;
b. Cung cấp các tài liệu kỹ thuật
liên quan đến đối tượng được kiểm định, cử người đại diện chứng kiến quá trình
kiểm định;
c. Khắc phục các hiện tượng
không bảo đảm an toàn liên quan đến công việc kiểm định.
2. Đối với cơ quan kiểm định
a. Khi nhận được đề nghị của cơ
sở, chậm nhất là 10 ngày (ngày làm việc) phải tiến hành kiểm định. Trường hợp
không thực hiện được đề nghị của cơ sở, chậm nhất là 05 ngày (ngày làm việc) kể
từ ngày nhận được đề nghị phải trả lời cho cơ sở bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b. Thực hiện việc kiểm định đối
tượng theo đúng quy trình kiểm định do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành và tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c. Lập biên bản kiểm định và ghi
đầy đủ kết quả kiểm định vào lý lịch đối tượng;
d. Khi đối tượng đủ điều kiện an
toàn để đưa vào sử dụng, chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày công bố biên bản kiểm
định, cơ quan kiểm định phải cấp cho cơ sở Phiếu kết quả kiểm định (02 bản)
theo mẫu quy định tại phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
e. Trong quá trình kiểm định, nếu
phát hiện đối tượng có nguy cơ dẫn đến sự cố, tai nạn lao động thì phải ngừng
việc kiểm định, báo cho cơ sở biết để có biện pháp khắc phục;
g. Trong quá trình kiểm định nếu
vi phạm quy trình kiểm định, các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động,
vệ sinh lao động, mà gây thiệt hại vật chất đối với cơ sở thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
III. ĐĂNG KÝ
Việc đăng ký được quy định như
sau: Đối với đối tượng lưu động thì đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi có trụ sở chính của cơ sở; đối với đối tượng cố định thì đăng ký tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng được lắp đặt, sử dụng. Việc đăng
ký chỉ thực hiện một lần trước khi đưa đối tượng vào sử dụng.
1. Đối với cơ sở
a. Chậm nhất là 05 ngày kể từ
ngày nhận được Phiếu kết quả kiểm định phải gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương để đăng ký;
b. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định
tại phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
- Lý lịch đối tượng theo mẫu quy
định tại các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động
(đối với các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và vật liệu nổ
công nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục 4 kèm theo thông tư này);
- Phiếu kết quả kiểm định (đối với
vật liệu nổ công nghiệp là bản sao "Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp").
c. Khi chuyển đổi sở hữu phải
đăng ký lại; khi cải tạo, sửa chữa làm thay đổi các thông số kỹ thuật của đối
tượng đã đăng ký thì phải kiểm định và đăng ký lại.
2. Đối với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
a. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký
thì cấp phiếu nhận hồ sơ đăng ký cho cơ sở theo mẫu quy định tại phụ lục 5 kèm
theo Thông tư này;
b. Chậm nhất là 10 ngày (ngày
làm việc) kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ phải tiến hành đăng ký (mẫu sổ
đăng ký theo quy định tại phụ lục 6 kèm theo Thông tư này), ký và đóng dấu vào
phần dành riêng cho cơ quan đăng ký trong lý lịch đối tượng (đối với các chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động và vật liệu nổ công nghiệp thì ký,
đóng dấu vào phía dưới của tóm tắt lý lịch). Sau khi hoàn thành các thủ tục
trên thì cấp giấy chứng nhận đăng ký cho cơ sở theo mẫu quy định tại phụ lục 7
kèm theo Thông tư này và chuyển trả cho cơ sở lý lịch đối tượng; thu lại phiếu
nhận hồ sơ đăng ký đã cấp.
Trường hợp đối tượng không đủ điều
kiện đăng ký, thì phải thông báo cho cơ sở và nêu rõ lý do bằng văn bản theo mẫu
quy định tại phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cơ sở có trách nhiệm
a. Rà soát các đối tượng phải
đăng ký, kiểm định thuộc phạm vi quản lý của mình để thực hiện việc đăng ký, kiểm
định theo đúng quy định của Thông tư này;
b. Hàng năm lập kế hoạch kiểm định
đối tượng để đề nghị cơ quan kiểm định tiến hành kiểm định;
c. Quản lý, sử dụng đối tượng
theo đúng quy định tại các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước về an toàn lao động, vệ
sinh lao động;
d. Đối với đối tượng đã được
đăng ký và cấp giấy phép sử dụng trước khi Thông tư này có hiệu lực mà đang còn
hạn sử dụng thì được tiếp tục sử dụng. Khi đối tượng hết hạn sử dụng phải thực
hiện việc đăng ký, kiểm định theo quy định của Thông tư này.
2. Các cơ quan kiểm định có
trách nhiệm
a. Tổ chức kiểm định kịp thời
theo yêu cầu của cơ sở;
b. Định kỳ 3 tháng (trước ngày 5
của tháng đầu quý sau), báo cáo Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi đối tượng
được đăng ký tình hình kiểm định theo mẫu quy định tại phụ lục 9 kèm theo Thông
tư này.
3. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm.
a. Thực hiện việc đăng ký theo
thẩm quyền được quy định tại Thông tư này, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở giải
quyết nhanh thủ tục đăng ký;
b. Thanh tra, kiểm tra việc kiểm
định, sử dụng đối tượng theo thẩm quyền thuộc phạm vi quản lý;
c. Thống nhất quản lý giấy chứng
nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Thông tư này; định kỳ 6 tháng (trước ngày 20
tháng 7), một năm (trước 31 tháng 1 năm sau) báo cáo Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về tình hình đăng ký, kiểm định ở địa phương theo mẫu quy định tại phụ
lục 10 kèm theo Thông tư này.
4. Cục An toàn lao động có trách
nhiệm
a. Giúp Bộ thống nhất quản lý Nhà
nước về đăng ký, kiểm định; quy định mẫu giấy chứng nhận đăng ký;
b. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
c. Định kỳ 6 tháng, một năm tổng
hợp báo cáo lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đăng ký và
kiểm định trong phạm vi cả nước.
5. Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc cơ sở thuộc phạm vi quản lý thực hiện theo đúng
quy định của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 22/TT-LĐTBXH
ngày 8/11/1996 của Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội hướng dẫn việc khai báo,
đăng ký và xin cấp giấy phép sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội để nghiên cứu,
giải quyết.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ VÀ CÁC CHẤT CÓ
YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả
bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7
KG/cm2;
2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ
môi chất lớn hơn 115o C;
3. Các bình chịu áp lực có áp suất
làm việc định mức cao hơn 0,7 KG/cm2 (không kể áp suất thuỷ tĩnh),
trừ các bình có dung tích nhỏ hơn 25 lít nếu tích số giữa dung tích (tính bằng
lít) với áp suất (tính bằng KG/cm2) không lớn hơn 200 và các bình
không làm bằng kim loại;
4. Bể (xi téc) và thùng dùng để
chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn
0,7 KG/cm2 hoặc chất lỏng, chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng
khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 KG/cm2;
5. Hệ thống lạnh các loại, trừ hệ
thống lạnh có môi chất làm việc bằng hơi nước, không khí, hệ thống lạnh có lượng
môi chất nạp vào nhỏ hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn
2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2 (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 6104:1996);
6. Đường ống dẫn hơi nước, nước
nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp
III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 6158:1996 và 6159:1996);
7. Các đường ống dẫn khí đốt;
8. Cần trục các loại: Cần trục ô
tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần
trục chân đế, cần trục công xôn, cần trụ thiếu nhi;
9. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu
trục treo;
10. Cổng trục: Cổng trục, nửa cộng
trục;
11. Trục cáp;
12. Pa lăng điện;
13. Xe tời điện chạy trên ray;
14. Tời điện dùng để nâng tải
theo phương thẳng đứng;
15. Tời (thủ công, điện) dùng để
nâng người;
16. Máy vận thăng;
17. Chai dùng để chứa, chuyên chở
khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 KG/cm2;
18. Hệ thống điều chế, nạp khí,
khí hoá lỏng, khí hoà tan;
19. Thang máy các loại;
20. Thang cuốn;
21. Các loại thuốc nổ;
22. Phương tiện nổ (kíp, dây nổ,
dây cháy chậm...)
DANH MỤC CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYTngày 27 tháng 3 năm 1999 của Bộ
Y tế)
I. Danh mục các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về vệ sinh lao động I:
1) 2 - Acetylaminofluorence
2) 4 - Aminobipheny (M3)
3) Arsenic và các hợp chất của
arsenic (lA)
4) Asbestos (amosite và
chrysotil)
5) Benzene (T1, M1)
6) Benzidine (lA)
7) Bis (chloromethyl) ether.
8) 1,4 -Butanediol
dimethanesufonate (M3)
9) Cvctophosphamide (T2,
M2)
10) Diamino - 4.4 diphenyl
11) Diethylstilboestrol
12) 4 - Dimethylaminoazobenzene
13) Naphthylamine (A và B)
14) Thorium dioxide
15) 4-Amino 10-methyl formic
acid (T1)
16) Dinitrogen pentoxide (T1)
17) 2,4 DB
18) 2,4 DP
19) 2,4,5 D
20) 2,4,5 T
21) Các chất bảo vệ thực vật
trong danh mục hạn chế sử dụng ở Việt Nam (theo danh mục của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn).
II- Danh mục các chất có yêu
cầu nghiêm ngặt về vệ sinh lao động II:
1) Acetothioamide
2) Acrylic amide
3) Alachlor
4) Allyl catechol methylene
ether
5) 2-Aminofluorene
6) 3-Amino 1,2,4-triazole
7) Aniline và các hợp chất
8) Antilmony và các hợp chất
(lB)
9) Aziridine
10) Benzidine dihydro chloride
11) 2,3-Benzofuoroethene
12) 2,3-Benzophenanthrene
13) Benzo (a) pyrene (C2)
14) (Bis (Chloro - 2 ethyl)
amino) phenyl butyric acid (T3)
15) Bis chloroethyl nitroso urea
(T3 M3)
16) Benomyl
17) Benzyl chloride
18) Benryllium và các hợp chất
19) Boric acid và các borate
20) Bromodichloromethane
21) Calcium và các hợp chất (1A)
22) Calcium cyanide
23) Carbondisulfide (T3 - A800)
24) Carbon monoxide
25) Carbon tetrachloride
26) Chloroethyl ether
27) Chloromethyl ether
28) Chloropicrine
29) Chlomium và các hợp chất (C1)
30) Coal tar (hắc ín) (C1)
31) Dactionmycin
32) Daunorubicin (T3)
33) Demention (o &s)
34) Dieldrin
35) Di-sec-octyl phthalate
36) Dibez (A-H) anthracene
37) 1,4- Dichlorobenzene
38) Diethylstilboestrol
39) Dimethylformamide
40) 1,4-Dioxane
41) Dimethyl mercury
42) Dinitro toluene (DNT)
43) Dinitrogen pentoxide
44) Dioxin và dẫn xuất
45) Endosulfan
46) Epichlorohydrin (C3,1A)
47) Epoxy 1-propanol
48) Ethylene dibromide (C2)
49) Ethylene dichlomide
50) Ethyiene dioxide (C2,
1A)
51) FIUorouracil
52) Formalin
53) Formaldehyde (1A)
54) Hexa methyl phosphoramide (C2)
55) Hydrazine và Hydrazine
hydrate, Hydrazine sufate (1A)
56) Lead (chì) và các hợp chất
chứa chì
57) Mechloethamine
58) Mechloethamine hydrochloride
59) Melfalan (A0600, A0800)
60) Mercury và các hợp chất
61) Endrine
62) Methallyl chloride
63) 2-Methyl aziridine Mercury
và các hợp chất (1A)
64) Methyllazoxy methanol
B-D-Gluccsite
65) Methyl bromide
66) Methyl chroride
67) Methylen chloride
68) Nickel (carbonyl, dioxide,
disulfide, monoxide) (C2)
69) N-Nia-osodiisopropy lamine
70) Nitrosomorpholine
71) Ortho-amono azotoluene
72) Perchloropentacyclodecane
73) Phosphine
74) Phosphorus (vàng)
75) Polychlorinated Biphenyls
76) Procarbazine hydrochloride
77) Proyl thiouracil
78) Sodium cyanide
79) Stibine
80) Thallium và các hợp chất
81) Thionyl chloride
82) Thiophosphamide
83) Toluene (o,m,p)
84) Uracil mustard
85) Urethane (C2, M2)
86) Vinyl chloride
87) Vinyl cylohexen dioxide
88) Xylene (o,m,p)
Ghi
chú: Các ký hiệu dùng kèm theo các chất như sau:
C1: Đã thấy gây ung
thư trên người
C2: Đã thấy gây ung
thư trên động vật, nghi ngờ có tác hại trên người.
C3: Nghi ngờ gây ung
thư trên động vật.
M1: Đã thấy gây biến
đổi gien trên người
M2: Đã thấy gây biến
đổi gien trên động vật, nghi ngờ có tác hại trên người.
M3: Nghi ngờ gây biến
đổi gien hại trên động vật.
T1: Đã thấy gây quái
thai trên người.
T2: Đã thấy gây quái
thai trên động vật, nghi ngờ có tác hại trên người.
T3: Nghi ngờ có gây quái
thai trên động vật.
A0600: Gây rối loạn sinh dục
nam.
A0800: Gây bất thường cho tinh
trùng
A1000: Qua nhau thai, gây độc
phôi, trứng ở người.
1A: Vật liệu rất độc có hậu quả
tức thời và trầm trọng.
1B: Vật liệu độc có hậu quả tức
thời và trầm trọng.
2A: Vật liệu rất độc có các tác
hại khác
2B: Vật liệu độc có các tác hại
khác.
PHỤ LỤC 2
MẪU PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Thông tư số: 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẶT
TRƯỚC
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
PHIẾU
KẾT QUẢ
KIỂM
ĐỊNH
Số
|
(Kích
thước 15 x 21 cm, có 2 mặt)
Ghi chú:
- Ô số 1 ghi: Thứ tự của đối tượng
theo danh mục tại Phụ lục 1.
- Ô số 2 ghi: Số thứ tự theo quy
định của cơ quan kiểm định.
MẶT
SAU
1. Cơ quan kiểm định:
2. Cơ sở sử dụng:
Trụ sở chính:
3. Đối tượng:
+ Mã hiệu:
+ Năm chế tạo:
+ Số chế tạo:
+ Nhà chế tạo:
+ Đặc tính kỹ thuật
...................................................................................
...................................................................................
Đã được kiểm định (lần đầu, định
kỳ, bất thường) đạt yêu cầu
theo biên bản kiểm định số.... ngày...... tháng...... năm......
Thời hạn kiểm định kỹ thuật an
toàn lần tới ..............
....
ngày..... tháng..... năm......
GIÁM
ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
(Kèm theo Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........,
ngày...... tháng...... năm.....
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ
Kính gửi: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ...........
Căn cứ theo Thông tư số
23/2003/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao động - TBXH quy định và
hướng dẫn thủ tục đăng ký và kiểm định các máy thiết bị, vật tư và các chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ, VSLĐ;
Cơ sở hoặc cá nhân:
Trụ sở chính tại:
Điện thoại:..............................
Fax:....................... E-mail:.....................
Đề nghị được đăng ký các đối tượng
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động như sau:
1. Máy, thiết bị
TT
|
QUY
CÁCH
LOẠI KỸ THUẬT
ĐỐI TƯỢNG
|
MÃ
HIỆU
|
NƠI
CHẾ TẠO
|
NƠI
LẮP ĐẶT
|
ĐẶC
TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
|
MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG
|
|
|
|
|
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các chất
TT
|
TÊN
CHẤT
|
SỐ
LƯỢNG (KG)
|
NỒNG
ĐỘ SỬ DỤNG
|
MỤC
ĐÍCH
SỬ
DỤNG
|
SỐ
NGƯỜI
TIẾP
XÚC
|
|
|
|
|
|
|
3. Các loại thuốc nổ và phương
tiện nổ
TT
|
LOẠI
VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
ĐỊA
ĐIỂM SỬ DỤNG
|
PHƯƠNG
PHÁP NỔ MÌN
|
MỤC
ĐÍCH
SỬ
DỤNG
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LÃNH ĐẠO, THỢ BẮN MÌN VÀ THỦ KHO VLNCN
|
|
Các loại thuốc nổ
Các loại phương tiện nổ
|
|
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (HOẶC CÁ NHÂN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Ghi chú: - Đặc tính kỹ
thuật ghi các số liệu sau
+ Đối với Thiết bị áp lực, A: áp
suất (Kg/cm3); B: dung tích (lít); C: năng suất (Kg/h, Kcal/h)
+ Đối với thiết bị nâng, A: trọng
tải (T); B: khẩu độ (m); C: vận tốc nâng (m/s)
+ Đối với Thang máy, A: trọng tải
(Kg); B: số tầng dừng; C: vận tốc (m/s)
- Nếu đăng ký lại cần ghi dòng
chữ (Đăng ký lại) dưới dòng chữ "Tờ khai đăng ký"
PHỤ LỤC 4
MẪU TÓM TẮT LÝ LỊCH CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ
VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
TÓM
TẮT LÝ LỊCH CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
(Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư số 05/1999/TT-BYTngày 27 tháng 3 năm 1999 của Bộ Y tế)
1. Tên hoá chất:
.............................................................................................
Tên khoa học:
................................................................................................
Tên thương mại:
............................................................................................
Công thức hoá học:
........................................................................................
2. Công dụng:
................................................................................................
3. Nước sản xuất: .................................
ngày.... tháng..... năm......................
4. Ký hiệu trên nhãn:
.....................................................................................
5. Chất lượng:
................................................................................................
6. Các vị trí công việc phải tiếp
xúc:
-
.....................................................................................................................
-
.....................................................................................................................
7. Tính chất độc hại
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
8. Biện pháp bảo đảm vệ sinh lao
động:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
9. Phương án xử lý sự cố, cấp cứu:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
....,
ngày... tháng... năm .....
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, và đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mỗi một
chất phải có 1 bản lý lịch riêng
TÓM
TẮT LÝ LỊCH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
I-
Thuốc nổ:
1. Tên loại thuốc nổ:
Tên khoa học:
................................................................................................
Tên thương mại:
............................................................................................
2. Tháng, năm sản xuất:
................................................................................
3. Nước sản xuất:
..........................................................................................
4. Ký hiệu trên nhãn:
....................................................................................
5. Thời hạn bảo hành:
...................................................................................
II- Phương tiện nổ:
........................................................................................
1. Kíp (các loại kíp):
.....................................................................................
2. Dây nổ:
.....................................................................................................
3. Dây cháy chậm:
........................................................................................
4. Các phương tiện nổ khác:
.........................................................................
III- Mục đích sử dụng VLNCN:
...................................................................
IV- Các địa điểm sử dụng:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
V- Giấy phép sử dụng VLNCN: (ghi
rõ số, ngày, tháng, năm, đơn vị cấp)
.......................................................................................................................
VI- Kho chứa VLNCN: (ghi rõ tên,
địa điểm đặt kho, trữ lượng VLNCN)
.......................................................................................................................
VII- Biện pháp bảo đảm an toàn
lao động, vệ sinh lao động (ghi rõ cấp quản lý phê duyệt, ngày tháng năm):
.................................................................................
...
ngày... tháng... năm .....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, và đóng dấu)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mỗi loại vật liệu
nổ phải có 1 bản lý lịch riêng
PHỤ LỤC 5
MẪU PHIẾU NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
(Kèm theo Thông tư số: 23/2003/TT-LĐTBXH ngày 03 tháng 11 năm 2003 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỞ
LAO ĐỘNG TB-XE HỏA
Tỉnh, TP...................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....,
ngày ...... tháng ...... năm .....
|
PHIẾU
NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Số:............
Tên tôi
là:............................... Chức vụ.........................................................
Ngày..... tháng......
năm.......... đã nhận hồ sơ các đối tượng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động, vệ sinh lao động của cơ sở:...............................................
có trụ sở tại:......................................................................................
gồm các loại như sau:
1. Máy, thiết bị, vật tư
TT
|
Loại
đối tượng
|
Số
lượng hồ sơ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
2. Các chất
TT
|
Tên
các chất
|
Số
lượng hồ sơ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
3. Vật liệu nổ công nghiệp
TT
|
Loại
vật liệu nổ
|
Số
lượng hồ sơ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Dự kiến thời gian trả hồ sơ:
Ngày....... tháng.......... năm..........
Người
nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Sau 10 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ đăng ký nếu không nhận được trả lời, cơ sở có quyền đưa đối tượng vào sử dụng.