Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 22/2019/TT-BTC
Ngày ban hành 16/04/2019
Ngày có hiệu lực 01/07/2019
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2015/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN; CẤP VÀ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

1. Khoản 1, khoản 7 và khoản 9 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 3. Thi cấp Chng ch nghiệp vụ khai hải quan

1. Hồ sơ dự thi

a) Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để cp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi nộp một (01) bộ h sơ, bao gồm:

a.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

a.2) Bằng tt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đi chiếu;

a.3) Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ảnh dán vào Chứng chỉ khi được cấp).

a.4) Văn bản ghi kết quả học tập trong trường hợp bằng tốt nghiệp không th hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi theo quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản sao có chng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bn chính đđối chiếu;

a.5) Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng miễn thi theo quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bn chính

b) Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

b.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b.2) Hai (02) ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của nh để dán vào Phiếu đăng ký d thi và Chng chỉ khi được cấp.

7. Trường hợp miễn thi:

a) Miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan đối với trường hợp sau:

a.1) Người tt nghiệp chuyên ngành hải quan thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cp Chng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm k từ ngày được cấp bng tt nghiệp;

a.2) Người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao đng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hi quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyn công tác, ngh hưu hoặc ngh việc.

b) Min thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương đối vi trường hợp sau:

b.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại thương, thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chui cung ứng thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm k từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;

b.2) Người đã làm ging viên thuộc chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế hoặc kinh tế đối ngoại hoặc kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ng tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng ch nghiệp vụ khai hi quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, ngh hưu hoặc nghỉ việc.

c) Cơ sở xét min thi:

[...]