BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/2022/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Căn cứ Luật
Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Luật
Căn cước công
dân
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm
2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 05
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị
định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một
số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung
điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu
nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
“g) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
g.1) Đối với con:
g.1.1) Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng
minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước
công dân (nếu có).
g.1.2) Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết
tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
g.1.2.1) Bản chụp Giấy khai sinh và bản
chụp Chứng minh nhân
dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
g.1.2.2) Bản chụp Giấy xác nhận khuyết
tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
g.1.3) Con đang theo học tại các bậc học
theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều này, hồ sơ chứng minh gồm:
g.1.3.1) Bản chụp Giấy
khai sinh.
g.1.3.2) Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản
khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học
tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học
nghề.
g.1.4) Trường hợp là con nuôi, con
ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ
sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp
quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ,
con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
g.2) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng
minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công
dân.
- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về
cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được
mối quan hệ vợ
chồng) hoặc Bản
chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi
lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ
khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy
xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người
khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc
bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
g.3) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ
vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp
pháp hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối
quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông
tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy
khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì
ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là
người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết
tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người
khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc
bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
g.4) Đối với các cá nhân khác theo hướng
dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều này hồ sơ chứng minh gồm:
g.4.1) Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.
g.4.2) Các giấy tờ hợp pháp để xác định
trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi
lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ
chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy
định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả
năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng
lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Các giấy tờ hợp pháp tại tiết g.4.2, điểm
g, khoản 1, Điều này là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của
người nộp thuế với người phụ thuộc như:
- Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ
nuôi dưỡng theo quy định
của pháp luật (nếu có).
- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về
cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý
thuế có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc
người phụ thuộc đang sống cùng.
- Bản tự khai của người nộp thuế theo mẫu
ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về
việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp
không sống cùng).
g.5) Cá nhân cư trú là người nước
ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu
trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người
phụ thuộc.
g.6) Đối với người nộp thuế làm việc
trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc
chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai
rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực
hiện theo hướng dẫn tại các tiết g.1, g.2, g.3, g.4, g.5, điểm g, khoản 1, Điều
này hoặc chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc theo mẫu ban hành kèm Thông tư
số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có xác nhận của Thủ trưởng
đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm
đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người
nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
g.7) Kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo
hoàn thành việc kết nối dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người nộp
thuế không phải nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc nêu trên nếu thông
tin trong những giấy tờ này đã có trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.”
Điều 2. Bãi bỏ Thông
tư số 20/2014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam
định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam
1. Bãi bỏ toàn bộ Thông tư số 20/2014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển
của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường
trú tại Việt Nam.
2. Việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô
theo chế độ tài sản di chuyển thực hiện theo quy định tại Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/09/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các
đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại và
Thông tư số 45/2022/TT-BTC ngày 27/07/2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/09/2015.
Điều 3. Sửa đổi, bổ
sung một số Biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ
nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải
quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
Sửa đổi Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số
22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 thành Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 11 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn
vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, TCHQ (133b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
DANH
MỤC
CÁC
BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2022/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Mẫu số 02 - Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan.
2. Mẫu số 03 - Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan.
3. Mẫu số 11 - Đơn đề nghị cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG
NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(CHỨC DANH
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN)
CHỨNG NHẬN
Họ và tên: ……………………….………………………………
(Họ và tên người được chứng nhận)
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD ……………… cấp ngày …………… tại ………………
Đã hoàn thành khóa đào
tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan dành cho nhân viên đại lý làm
thủ tục hải quan từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… tại ………………………
Số QĐ cấp
chứng nhận:
… ngày…..
Số vào sổ: ……………………
Số hiệu: ……….…/201../GCN-....
|
……., ngày...
tháng… năm
20...
TM.
ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)
(Ký,
ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
|
Mẫu số 03
TỔNG CỤC
HẢI QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
CHỨNG CHỈ
NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
|
|
- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-TCHQ
ngày... tháng.... năm.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về
việc nghỉ hưu/nghỉ việc/chuyển công tác
đối với ông (bà)...
- Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-TCHQ
ngày ... tháng .... năm .... về việc thành lập Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan;
- Căn cứ Thông báo số ……… ngày ……… của Chủ
tịch Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan công
nhận kết quả thi năm
………
tổ chức tại ……………
|
Chữ ký của
người được cấp Chứng chỉ
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan cho ông (bà):
…………………………………………………………….
- Sinh ngày: ……….…/……….……/……….……….…
- Số định danh cá nhân/CMND/CCCD….… cấp ngày….… tại ….…….…….…
|
Số: ……………
Ngày...
tháng... năm ...
|
Hà Nội,
ngày ……/ ……/ …..
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng
cục Hải quan
- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6
năm 2014;
- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC
ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng
chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục
hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày
16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ
khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan xem xét cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà):
Họ tên: …………………………………………………… Nam/nữ: ……………………
Ngày sinh: ………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD: ……………………… cấp ngày: …………….
tại ……………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………….
Ngạch công chức: …………………………………………………………………………
Thời gian, quá trình công tác: ……………………………………………………………
Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc hoặc chuyển công tác: …………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|