Thông tư 13/2009/TT-BTTTT về giá cước dịch vụ bưu chính phổ cập do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | 13/2009/TT-BTTTT |
Ngày ban hành | 30/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/05/2009 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Thành Hưng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2009/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2009 |
VỀ GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU CHÍNH PHỔ CẬP
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia
tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 39/2007/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg ngày 25/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt phương án điều chỉnh giá cước dịch vụ thư cơ bản
(thư thường) trong nước đến 20 gram;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bưu chính,
QUY ĐỊNH:
1) Bảng giá cước dịch vụ thư cơ bản trong nước
Phân loại |
Nấc khối lượng |
Mức cước (VND) |
Thư |
Đến 20 gram |
2.000 |
Trên 20 gram đến 100 gram |
3.000 |
|
Trên 100 gram đến 250 gram |
4.500 |
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram |
2.000 |
|
Bưu thiếp |
|
1.500 |
2) Bảng giá cước dịch vụ thư cơ bản quốc tế
Phân loại |
Nấc khối lượng |
Mức cước (USD) |
|
Các nước APPU |
Các nước khác |
||
Thư |
Đến 20 gram |
0,5 |
0,6 |
Trên 20 gram đến 100 gram |
1,2 |
1,4 |
|
Trên 100 gram đến 250 gram |
2,3 |
2,7 |
|
Mỗi 250 gram tiếp theo đến 2.000 gram |
2 |
||
Bưu thiếp |
0,4 |
(APPU - Liên minh Bưu chính châu Á – Thái Bình Dương, gồm các nước: Cộng hoà Hồi giáo Áp-ga-ni-xtan, Cộng hoà Ấn Độ, Cộng hoà Nhân dân Băng-la-đét, Vương quốc Bu-tan, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Vương quốc Căm-pu-chia, Cộng hoà Hồi giáo I-ran, Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Quần đảo Sa-lô-mông, Hàn Quốc, Cộng hoà In-đô-nê-xi-a, Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào, Ma-lai-xi-a, Cộng hoà Man-đi-vơ, Liên bang Mi-an-ma, Mông Cổ, Na-u-ru, Cộng hòa Dân chủ Liên bang Nê-pan, Niu Di-lân, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a, Cộng hoà Hồi giáo Pa-kít-xtan, Nhà nước Pa-pua Niu Ghi-nê độc lập, Cộng hoà Phi-gi, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Xri Lan-ca, Vương quốc Thái Lan, Vương quốc Tonga, Cộng hoà Xinh-ga-po, Cộng hoà Va-nu-a-tu).
Điều 4. Bưu chính Việt Nam có trách nhiệm:
1) Cung ứng dịch vụ bưu chính phổ cập theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và giá cước quy định tại Điều 1 Thông tư này;
2) Thực hiện các quy định về cung ứng dịch vụ bưu chính phổ cập theo quy định của pháp luật;
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |