BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2003/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2003
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN QUẢN LÝ, SỬA CHỮA ĐƯỜNG SÔNG
Căn cứ Quyết định số 1809/1998/QĐ-BGTVT
ngày 19/7/1998 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật sửa
chữa thường xuyên đường sông và Thông tư liên tịch số 57/2001/BTC-BGTVT ngày
10/7/2001 của Bộ Giao thông vận tải - Bộ Tài chính về chế độ quản lý, cấp phát
và thanh quyết toán vốn sự nghiệp kinh tế đường sông;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 05/5/2000 của Chính phủ quy định về Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày
05/5/2000 của Chính phủ; các Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, quản lý
chi phí xây dựng công trình và các chi phí khác của các công trình xây dựng cơ
bản;
Căn cứ văn bản số 153/LĐTBXH-TL ngày 17/1/2000 của Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội về bổ sung chế độ ăn giữa ca cho công nhân viên chức làm công tác quản
lý đường sông;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1821/BXD-VKT ngày
11/10/2001 về việc thống nhất cách lập dự toán đối với công tác quản lý, sửa
chữa thường xuyên đường sông; Văn bản số 1868/BXD-VKT ngày 18/10/2001 bổ sung
giá ca máy chuyên ngành đường sông; và ý kiến thỏa thuận của Bộ Tài chính tại
Văn bản số 7540/TC-HCSN ngày 10/7/2002;
Để tăng cường công tác quản lý chi phí đối với công tác quản lý và sửa chữa
đường sông, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn lập dự toán quản lý và sửa chữa
đường sông như sau:
I.
PHÂN LOẠI CÔNG TÁC SỬA CHỮA ĐƯỜNG SÔNG
1. Sửa chữa
thường xuyên đường sông, bao gồm:
- Quản lý duy
tu, bảo dưỡng thường xuyên đường sông;
- Khảo sát theo
dõi biễn biến phục vụ quản lý đường sông;
- Sửa chữa nhỏ
phao tiêu, báo hiệu, tín hiệu, các thiết bị, nhà cửa, các công trình chỉnh trị
trên tuyến giao thông đường sông đang quản lý khai thác.
2. Sửa chữa
không thường xuyên đường sông, bao gồm:
- Nạo vét luồng
lạch;
- Sửa chữa lớn
các hệ thống kè, công trình chỉnh trị, trụ đèn;
- Sửa chữa lớn,
cải tạo nâng cấp nhà đoạn, trạm, phương tiện, thiết bị;
- Mua sắm phương
tiện, thiết bị, các hệ thống thông tin, báo hiệu, tín hiệu;
- Trục vớt,
thanh thải chướng ngại vật dưới lòng sông.
3. Các loại
sửa chữa đường sông khác:
Bao gồm sửa chữa
đột xuất khắc phục hậu quả thiên tai hoặc các nguyên nhân khác để đảm bảo giao
thông và các loại công tác khác được ghi trong mục 1.3 Phần II Thông tư liên tịch
số 57/2001/TTLT/BTC-BGTVT ngày 10/7/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận
tải.
Thông tư này
hướng dẫn cụ thể việc lập dự toán cho hai loại công tác sửa chữa thường xuyên và
không thường xuyên đường sông. Các công tác khác tùy theo tính chất công việc
để áp dụng phù hợp theo các chế độ, chính sách quy định hiện hành của Nhà nước.
II.
NỘI DUNG CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ TRONG DỰ TOÁN
1. Công tác
sửa chữa thường xuyên đường sông:
1.1. Chi
phí trực tiếp:
1.1.1. Chi
phí vật liệu (VL): bao gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân
chuyển tính theo giá vật liệu do các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban
hành và các văn bản hướng dẫn điều chỉnh giá khu vực đến chân công trình. Giá
vật liệu, thiết bị là giá của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu có tư
cách pháp nhân đầy đủ và phù hợp với mặt bằng giá tại thời điểm mua. Đối với
vật liệu, thiết bị do Nhà nước quản lý giá thì căn cứ vào đơn giá do cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền quy định. Trường hợp vật liệu không có trong thông báo
giá, thì chủ đầu tư và các đơn vị được giao nhiệm vụ lập dự toán căn cứ vào các
loại hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính và phù hợp với
mặt bằng giá tại thời điểm để lập dự toán.
Khối lượng vật
liệu, thiết bị tính theo định mức ban hành kèm theo Quyết định số 1809/QĐ-BGTVT
ngày 19/7/1998 của Bộ Giao thông vận tải.
1.1.2. Chi
phí nhân công (NC): bao gồm tiền lương cơ bản tính theo bảng lương A6 - nhóm
II ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ và các
khoản phụ cấp theo chế độ hiện hành của Nhà nước. Định mức nhân công áp dụng
định mức ban hành kèm theo Quyết định số 1809/1998/QĐ-BGTVT ngày 19/7/1998 của
Bộ Giao thông vận tải.
Đối với công tác
khảo sát theo dõi diễn biến phục vụ quản lý luồng áp dụng đơn giá nhân công bậc
4 như trong công tác quản lý duy tu thường xuyên đường sông, chi phí nhân công
di chuyển đi và về tính theo thực tế.
1.1.3. Chi
phí máy thi công (M): đơn giá ca máy tính theo bảng giá ca máy tại Quyết
định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ Xây dựng. Đối với ca máy chuyên
ngành (không có danh mục trong bảng giá ca máy tại Quyết định số
1260/1998/QĐ-BXD hoặc có nhưng không phù hợp) thì đơn giá ca máy áp dụng bảng
giá ca máy tại Văn bản số 1868/BXD-VKT ngày 18/10/2001 của Bộ Xây dựng.
Đối với các đơn
vị sự nghiệp được giao nhiệm vụ trực tiếp thì đơn giá ca máy phải trừ chi phí
khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn.
Đối với các
doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích được giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc nhận
thầu từ chủ đầu tư thì đơn giá ca máy được tính đầy đủ theo đơn giá ca máy hiện
hành.
Không tính chi
phí máy khảo sát trong đơn giá ca máy cho công tác đo vẽ chi tiết bình đồ trong
dự toán khảo sát theo dõi diễn biến phục vụ quản lý luồng. Định mức ca máy
phương tiện phục vụ đo đạc tính theo định mức ban hành kèm theo Quyết định số
1809/1998/QĐ-BGTVT ngày 19/7/1998 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2. Chi
phí chung (C):
Chi phí chung
được tính bằng 64% chi phí nhân công theo Văn bản số 1821/BXD-VKT ngày
11/10/2001 của Bộ Xây dựng.
1.3. Thu
nhập chịu thuế tính trước (TL):
- Đối với đơn vị
sự nghiệp: tính bằng 5,6% tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.
- Đối với doanh
nghiệp nhà nước hoạt động công ích: tính bằng 6% tổng chi phí trực tiếp và chi
phí chung.
Trong công tác
khảo sát chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được đưa vào giá thành
một đơn vị khảo sát theo hướng dẫn tại Thông tư 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000
của Bộ Xây dựng.
1.4. Thuế
Giá trị gia tăng (VAT):
- Đối với đơn vị
sự nghiệp: áp dụng văn bản số 1821/BXD-VKT ngày 11/10/2001 của Bộ Xây dựng.
- Đối với doanh
nghiệp nhà nước hoạt động công ích: áp dụng các văn bản hiện hành.
1.5. Chi
phí ăn giữa ca:
- Các Đoạn quản
lý đường sông, Thanh tra giao thông được hưởng chi phí ăn giữa ca bằng nguồn
kinh phí ngân sách nhà nước cấp: theo Văn bản số 153/LĐTBXH-TL ngày 17/1/2000
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Mức ăn giữa
ca: tính theo số người thực tế nhưng không được vượt quá định biên được duyệt.
- Chi phí ăn
giữa ca được bố trí vào dự toán quản lý duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đường
sông trong kế hoạch sự nghiệp kinh tế đường sông hàng năm của đơn vị.
Bảng tổng hợp dự
toán công tác quản lý duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đường sông và điều tiết
hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông đường sông đối với đơn vị sự nghiệp kinh
tế (Phụ lục số 1A); Đối với Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích (Phụ lục
1B).
Bảng tổng hợp dự
toán công tác khảo sát theo dõi diễn biến phục vụ quản lý đường sông đối với
đơn vị sự nghiệp kinh tế (Phụ lục số 2A); Đối với Doanh nghiệp nhà nước hoạt
động công ích (Phụ lục số 2B)
2. Công tác
sửa chữa không thường xuyên đường sông:
2.1. Nạo vét
luồng lạch đảm bảo giao thông đường sông:
2.1.1. Chi
phí trực tiếp:
Tính bằng khối
lượng nạo vét (WNV) nhân với đơn giá nạo vét (Gnv) và hệ số công
trường. Đơn giá nạo vét và hệ số công trường áp dụng văn bản hiện hành của Bộ
Giao thông vận tải. Các trường hợp nạo vét bằng phương tiện, thiết bị và điều
kiện khác không phù hợp với phạm vi áp dụng Bảng giá thành nạo vét công trình
thủy đã được Bộ Giao thông vận tải ban hành, thì phải lập dự toán theo các quy
định hiện hành.
2.1.2. Chi
phí khác (K):
a. Chi phí giám
sát, chi phí Ban quản lý dự án, chi phí thẩm định thiết kế dự toán: được vận dụng
theo các văn bản hiện hành của Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính.
b. Chi phí thiết
kế tuyến, lập phương án dự toán: tính bằng tỷ lệ % của giá trị dự toán xây lắp
theo quy định của Bộ Xây dựng.
(đối với đơn vị
sự nghiệp tự thực hiện thì trong khoản a và b trên không được tính chi phí này).
c. Chi phí cho
công tác khảo sát lập bình đồ: tính theo diện tích khảo sát được duyệt và theo đơn
giá của công tác khảo sát hiện hành.
d. Chi phí đảm
bảo an toàn giao thông trong khi nạo vét: tính bằng 1% của chi phí trực tiếp.
Trường hợp cấp thiết cần lập chốt điều tiết khống chế đảm bảo an toàn giao
thông thì lập hồ sơ riêng và tính dự toán như công tác điều tiết khống chế ở
công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường sông.
đ. Đối với các bãi
nạo vét phải đền bù hoa màu, giải phóng mặt bằng; đắp đê bao phục vụ việc đổ
đất thì lập hồ sơ dự toán duyệt riêng theo đúng các chế độ chính sách hiện hành
của Nhà nước, sau đó tổng hợp chung vào dự toán của công tác nạo vét luồng lạch
đảm bảo giao thông đường sông.
g. Chi phí di
chuyển phương tiện thiết bị thi công từ vị trí gần nhất đến trung tâm công
trường, bao gồm các chi phí của phương tiện lai dắt hoặc chi phí tự di chuyển
của phương tiện thi công cũng như các chi phí chờ đợi chuẩn bị thi công.
(Bảng tổng hợp
dự toán công tác nạo vét luồng lạch đảm bảo giao thông đường sông theo hướng
dẫn trong Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này).
2.2. Đóng
mới và sửa chữa lớn phương tiện thủy
Việc lập dự toán
đối với công tác đóng mới, sửa chữa lớn phương tiện thủy và các chi phí khác có
liên quan được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 05/1996/TT-LB ngày
29/1/1996 của Liên bộ Tài chính - Ban vật giá Chính phủ và những văn bản quy
định hiện hành của Nhà nước.
- Chi phí khảo
sát, lập phương án dự toán sửa chữa tính bằng 1% giá thành công xưởng.
- Chi phí thiết
kế đóng mới phương tiện áp dụng theo Quyết định số 25/VGCP-CVĐT-DV ngày
01/9/1994 của Trưởng ban Vật giá Chính phủ.
- Thuế Giá trị
gia tăng: áp dụng theo Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài
chính.
- Lệ phí trước bạ
khi đóng mới phương tiện thủy:
+ Không tính
trong bảng tổng hợp dự toán.
+ Lệ phí này do
chủ sở hữu phương tiện thực hiện và được thanh toán bổ sung vào giá thành của
phương tiện.
(Bảng tổng hợp
dự toán công tác đóng mới và sửa chữa lớn phương tiện thủy theo hướng dẫn trong
Phụ lục số 4 và 5 kèm theo Thông tư này).
2.3. Các
công trình khác:
Sửa chữa lớn hệ
thống kè, công trình chỉnh trị, báo hiệu; sửa chữa lớn, cải tạo nâng cấp nhà đoạn,
trạm, phương tiện thiết bị; trục vớt, thanh thải chướng ngại vật dưới lòng sông;
sản xuất và lắp đặt báo hiệu … được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số
09/2000/TT-BXD ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng trên cơ sở hệ thống định mức dự
toán xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998/QĐ-BXD ngày
25/11/1998, định mức dự toán công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản ban hành kèm
theo quyết định số 29/2000/QĐ-BXD ngày 25/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Định mức chuyên ngành do Bộ Giao thông vận tải ban hành; đơn giá xây dựng do
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Việc điều chỉnh dự toán xây
lắp theo từng thời kỳ biến động giá căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng để
thực hiện.
(Bảng tổng hợp
dự toán các công trình khác theo hướng dẫn trong Phụ lục số 6 kèm theo Thông tư
này).
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này
có hiệu lực từ ngày 01/1/2003. Các văn bản hướng dẫn lập và tính dự toán các hạng
mục công tác sửa chữa thường xuyên và không thường xuyên đường sông trước đây
trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Bảng tổng hợp
các khoản mục chi phí trong dự toán đối với công tác sửa chữa thường xuyên và
không thường xuyên đường sông như trong các Phụ lục đính kèm.
3. Những văn bản
quy phạm pháp luật và định mức nêu trong Thông tư này nếu có sự thay đổi sẽ
được áp dụng các văn bản mới thay thế.
4. Quá trình
thực hiện nếu còn những điểm chưa phù hợp cần sửa đổi, bổ sung các đơn vị phản ánh
về Bộ Giao thông vận tải để sửa đổi cho phù hợp.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố;
- Cục ĐSVN;
- Các Đoạn QLĐS, Chi cục ĐSPN;
- Các Sở GTVT (GTCC);
- Lưu: TCKT, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ GTVT
THỨ TRƯỞNG
Phạm Duy Anh
|
PHỤ LỤC 1A
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN QUẢN LÝ DUY TU, BẢO DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN (QLTX), ĐIỀU TIẾT HƯỚNG DẪN ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SÔNG
(ĐTHDĐBATGT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2003)
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy
|
|
M
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL
+ NC + M
|
Z1
|
II
|
Chi phí chung
|
NC
x 64%
|
C
|
|
Cộng chi phí chung và Z1
|
Z1
+ C
|
Z2
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
Z2
x 5,6%
|
TL
|
|
Cộng thu nhập chịu thuế tính
trước và Z2
|
Z2
+ TL
|
Z3
|
IV
|
Thuế GTGT đầu vào
|
VL
x tỷ lệ theo quy định
|
VAT
|
V
|
Chi phí ăn giữa ca
|
|
AC
|
|
Giá trị dự toán
|
Z3
+ VAT + AC
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
+ Qj: Khối lượng hạng mục
công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ Djvl: Là đơn giá vật
liệu của hạng mục công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ CLvl: Chênh lệch vật liệu nếu có
+ Djnc: là đơn giá chi
phí nhân công của hạng mục công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ Djm: Là đơn giá chi
phí ca máy của hạng mục công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ Đối với công tác ĐTHDĐBATGT không
tính chi phí ăn giữa ca
PHỤ LỤC 1B
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN QUẢN LÝ DUY TU THƯỜNG XUYÊN
(QLTX), ĐIỀU TIẾT HƯỚNG DẪN ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SÔNG (ĐTHDĐBATGT)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2003)
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy
|
|
M
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL
+ NC + M
|
Z1
|
II
|
Chi phí chung
|
NC
x 64%
|
C
|
|
Cộng chi phí chung và Z1
|
Z1
+ C
|
Z2
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
Z2
x 6%
|
TL
|
|
Cộng thu nhập chịu thuế tính
trước và Z2
|
Z2
+ TL
|
Z3
|
IV
|
Thuế GTGT đầu ra
|
Z3
x tỷ lệ theo quy định
|
VAT
|
|
Giá trị dự toán
|
Z3
+ VAT
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
+ Qj: Khối lượng hạng mục
công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ Djvl: Là đơn giá vật
liệu của hạng mục công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ CLvl: Chênh lệch vật liệu nếu có
+ Djnc: là đơn giá chi
phí nhân công của hạng mục công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ Djm: Là đơn giá chi
phí ca máy của hạng mục công tác QLTX (ĐTHDĐBATGT) thứ j
+ Đối với công tác ĐTHDĐBATGT không
tính chi phí ăn giữa ca
PHỤ LỤC 2A
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KHẢO SÁT THEO DÕI DIỄN BIẾN LUỒNG
LẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2003)
STT
|
Hạng
mục
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
1
|
Chi phí công tác KCMB
|
|
C1
|
2
|
Chi phí công tác KCCĐ
|
|
C2
|
3
|
Chi phí công tác đo vẽ chi tiết bình
đồ
|
Cc
+ Cn
|
C3
|
|
- Đo vẽ chi tiết bđ trên cạn
(Tỷ lệ ……)
|
(Ctc
+ P) x (1 + L) x Dc x Kc
|
Cc
|
|
- Đo vẽ chi tiết bđ dưới nước
(Tỷ lệ ……)
|
(Ctn
+ P) x (1 + L) x Dn x Kn
|
Cn
|
4
|
Chi phí phương tiện phục vụ đo đạc
|
(Gm
+ ĐMmks x Dn)
|
C4
|
5
|
Chi phí di chuyển
|
Cht
+ Cnc
|
C5
|
|
- Chi phí phương tiện
|
(Gm
x ĐMmht x Lht)
|
Cht
|
|
- Chi phí nhân công
|
B4
x SC
|
Cnc
|
6
|
Chi phí lập phương án, báo cáo
|
C3
x 6%
|
C6
|
7
|
Chi phí lán trại (nếu có)
|
C3
x 5%
|
C7
|
|
Giá trị dự toán
|
C3
+ C4 + C5 + C6 + C7
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
- Ctc: Chi phí trực tiếp
cho một đơn vị diện tích đo vẽ bình đồ trên cạn.
- Ctn: Chi phí trực tiếp
cho một đơn vị diện tích đo vẽ bình đồ dưới nước.
- P: Chi phí chung của một đơn vị
diện tích khảo sát.
- L: Thu nhập chịu thuế tính trước
của một đơn vị diện tích khảo sát.
- Dc: Diện tích khảo sát
trên cạn.
- Dn: Diện tích khảo sát
dưới nước.
- Kc: Hệ số triết giảm
khối lượng và nội dung công việc của công tác đo vẽ trên cạn.
- Kn: Hệ số triết giảm
nội dung và khối lượng công việc của công tác đo vẽ bình đồ dưới nước.
- Gm: đơn giá ca máy.
- ĐMmks: định mức ca máy
cho công tác đo vẽ dưới nước.
- ĐMmht: định mức ca máy
cho công tác hành trình di chuyển.
- Lht, B4,
SC: chiều dài quãng đường hành trình, lương bậc 4 và số công di chuyển
- Đưa hệ số triết
giảm nội dung công việc, khổi lượng công việc đo vẽ chi tiết bình đồ trong công
tác khảo sát theo dõi diễn biến so với khảo sát xây dựng. Đối với công tác đo vẽ
chi tiết bình đồ trên cạn Kc = 0,3, đối với công đo vẽ chi tiết bình
đồ dưới nước Kn = 0,6.
PHỤ LỤC 2B
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KHẢO SÁT THEO DÕI DIỄN BIẾN LUỒNG
LẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2003)
STT
|
Hạng
mục
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
1
|
Chi phí công tác KCMB
|
|
C1
|
2
|
Chi phí công tác KCCĐ
|
|
C2
|
3
|
Chi phí công tác đo vẽ chi tiết bình
đồ
|
Cc
+ Cn
|
C3
|
|
- Đo vẽ chi tiết bđ trên cạn
(Tỷ lệ ……)
|
(Ctc
+ P) x (1 + L) x Dc x Kc
|
Cc
|
|
- Đo vẽ chi tiết bđ dưới nước
(Tỷ lệ ……)
|
(Ctn
+ P) x (1 + L) x Dn x Kn
|
Cn
|
4
|
Chi phí phương tiện phục vụ đo đạc
|
(Gm
+ ĐMmks x Dn)
|
C4
|
5
|
Chi phí di chuyển
|
Cht
+ Cnc
|
C5
|
|
- Chi phí phương tiện
|
(Gm
x ĐMmht x Lht)
|
Cht
|
|
- Chi phí nhân công
|
B4
x SC
|
Cnc
|
6
|
Chi phí lập phương án, báo cáo
|
C3
x 6%
|
C6
|
7
|
Chi phí lán trại (nếu có)
|
C3
x 5%
|
C7
|
|
Giá trị dự toán trước thuế
|
C3
+ C4 + C5 + C6 + C7
|
Dt
|
|
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
|
Dt
x tỷ lệ theo quy định
|
VAT
|
|
Giá trị dự toán sau thuế
|
Dt
+ VAT
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
- Ctc: Chi phí trực tiếp
cho một đơn vị diện tích đo vẽ bình đồ trên cạn.
- Ctn: Chi phí trực tiếp
cho một đơn vị diện tích đo vẽ bình đồ dưới nước.
- P: Chi phí chung của một đơn vị
diện tích khảo sát.
- L: Thu nhập chịu thuế tính trước
của một đơn vị diện tích khảo sát.
- Dc: Diện tích khảo sát
trên cạn.
- Dn: Diện tích khảo sát
dưới nước.
- Kc: Hệ số triết giảm
khối lượng và nội dung công việc của công tác đo vẽ trên cạn.
- Kn: Hệ số triết giảm
nội dung và khối lượng công việc của công tác đo vẽ bình đồ dưới nước.
- Gm: đơn giá ca máy.
- ĐMmks: định mức ca máy
cho công tác đo vẽ dưới nước.
- ĐMmht: định mức ca máy
cho công tác hành trình di chuyển.
- Lht, B4,
SC: chiều dài quãng đường hành trình, lương bậc 4 và số công di chuyển
- Đưa hệ số triết
giảm nội dung công việc, khổi lượng công việc đo vẽ chi tiết bình đồ trong công
tác khảo sát theo dõi diễn biến so với khảo sát xây dựng. Đối với công tác đo vẽ
chi tiết bình đồ trên cạn Kc = 0,3, đối với công đo vẽ chi tiết bình
đồ dưới nước Kn = 0,6.
PHỤ LỤC 3
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN NẠO VÉT ĐẢM BẢO GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2003)
STT
|
Hạng
mục
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
1
|
Chi phí trực tiếp cho công tác nạo
vét
|
Wnv
x Gnv x Kct
|
C
|
2
|
Chi phí khác
|
|
K
|
|
- Chi phí cho công tác khảo sát bình
đồ
|
Tính
theo diện tích khảo sát được duyệt và theo đơn giá của công tác KSTDDB
|
K1
|
|
- Thiết kế phương án, dự toán
|
C
x % theo quy định
|
K2
|
|
- Thẩm định thiết kế, dự toán
|
C
x % theo quy định
|
K3
|
|
- Chi phí giám sát
|
C
x % theo quy định
|
K4
|
|
- Chi phí Ban QLDA
|
C
x % theo quy định
|
K5
|
|
- Đảm bảo giao thông
|
C
x 1%
|
K6
|
|
- Chi phí di chuyển phương tiện
thiết bị thi công
|
|
K7
|
|
Giá trị dự toán
|
C
+ K
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
- Wnv: khối lượng nạo vét.
- Gnv: đơn giá cho một m3
nạo vét ở thời điểm hiện hành của Bộ GTVT.
- Kct: Hệ số công trường
PHỤ LỤC 4
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐÓNG MỚI PHƯƠNG TIỆN THỦY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2003)
TT
|
Khoản
mục
|
Diễn
giải
|
Ký
hiệu
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
(∑QVL
x DVL) + (∑QVL x DVL x ki)
|
VL
|
2
|
Chi phí điện năng
|
∑QĐN
x DĐN
|
ĐN
|
3
|
Chi phí nhân công
|
∑QNC
x DNC
|
NC
|
4
|
Chi phí bảo hiểm (YT + XH + CĐ)
|
19%
x NC
|
BH
|
5
|
Chi phí chung
|
1,1
x NC
|
C
|
|
Giá thành công xưởng
|
VL
+ ĐN + NC + BH + C
|
Z1
|
6
|
Chi phí đăng kiểm
|
QĐ
129/1999/QĐ/BVGCP
|
ĐK
|
7
|
Chi phí thử tàu
|
Kt
x Z1
|
T
|
|
Giá thành toàn bộ
|
Z1
+ ĐK + T
|
Z2
|
8
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
2%
Z2
|
L
|
|
Giá bán buôn xí nghiệp
|
Z2
+ L
|
Z3
|
9
|
Thiết kế phí
|
QĐ
25/VGCP-CVTĐ-DV
|
TKP
|
10
|
Thuế GTGT
|
TT
122/2000/TT-BTC
|
VAT
|
|
Giá bán buôn công nghiệp
|
Z3
+ TKP + VAT
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
QVL: Khối lượng vật tư,
vật liệu các loại theo thiết kế được duyệt.
DVL: Đơn giá của các
loại vật tư vật liệu.
ki: Hệ số chi phí vận
chuyển bốc xếp.
QĐN: Số kwh điện năng tiêu
thụ.
DĐN: Đơn giá điện năng (đ/kwh).
QNC: Số công.
DNC: Đơn giá nhân công.
Kt: Hệ số thử tàu.
PHỤ LỤC 5
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN SỬA CHỮA LỚN PHƯƠNG TIỆN THỦY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2003)
TT
|
Khoản
mục
|
Diễn
giải
|
Ký
hiệu
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
(∑QVL
x DVL) + (∑QVL x DVL x ki)
|
VL
|
2
|
Chi phí điện năng
|
∑QĐN
x DĐN
|
ĐN
|
3
|
Chi phí nhân công
|
∑QNC
x DNC
|
NC
|
4
|
Chi phí bảo hiểm (YT + XH + CĐ)
|
19%
x NC
|
BH
|
5
|
Chi phí chung
|
1,1
x NC
|
C
|
|
Giá thành công xưởng:
|
VL
+ ĐN + NC + BH + C
|
Z1
|
6
|
Chi phí khảo sát, lập phương án,
dự toán sửa chữa
|
1%
x Z1
|
KSDT
|
7
|
Chi phí đăng kiểm
|
129/1999/QĐ/BVGCP
|
ĐK
|
8
|
Chi phí thử tàu
|
Kt
x Z1
|
T
|
|
Giá thành toàn bộ:
|
Z1
+ KSDT + ĐK + T
|
Z2
|
9
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
2%
x Z2
|
L
|
|
Giá bán buôn xí nghiệp
|
Z2
+ L
|
Z3
|
10
|
Thuế GTGT
|
TT
122/2000/TT-BTC
|
VAT
|
|
Giá bán buôn công nghiệp
|
Z3
+ VAT
|
|
Ghi chú: Các
ký hiệu:
QVL: Khối lượng vật tư,
vật liệu các loại theo BBKS.
DVL: Đơn giá của các
loại vật tư vật liệu.
ki: Hệ số chi phí vận
chuyển bốc xếp.
QĐN: Số kwh điện năng tiêu
thụ.
DĐN: Đơn giá điện năng (đ/kwh).
QNC: Số công.
DNC: Đơn giá ngày công.
Kt: Hệ số thử tàu.
PHỤ LỤC 6
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH KHÔNG THƯỜNG XUYÊN
ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2003/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm
2003)
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
|
M
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL
+ NC + M
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
P
x NC
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T
+ C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây lắp trước
thuế
|
(T
+ C + TL)
|
gXL
|
IV
|
Thuế GTGT đầu ra
|
gXL
x TXLGTGT
|
VAT
|
|
Giá trị dự toán xây lắp sau
thuế
|
(T
+ C + TL) + VAT
|
GXL
|
V
|
Chi phí khác
|
(Theo
quy định hiện hành của Bộ Xây dựng)
|
K
|
|
Giá trị dự toán
|
GXL
+ K
|
|
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
CÁC CÔNG TRÌNH KHÔNG THƯỜNG XUYÊN ĐƯỜNG SÔNG
Đơn vị
tính: %
Số
TT
|
Loại
công trình
|
Chi
phí chung
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở
rộng trụ sở Đoạn, Trạm
|
58
|
5,5
|
2
|
Xây dựng thủy chí, sửa chữa xây
dựng kè, thanh thải, trục vớt CNV, sản xuất và lắp đặt báo hiệu loại 1,2,3
|
64
|
6,0
|
3
|
Các công trình báo hiệu loại đặc
biệt
|
69
|
5,5
|
Ghi chú:
Các ký hiệu và cách tính toán của phụ lục 3 - áp dụng Thông tư 09/2000/TT-BXD
ngày 17/7/2000 của Bộ Xây dựng.