Quyết định 1260/1998/QĐ-BXD về giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu | 1260/1998/QĐ-BXD |
Ngày ban hành | 28/11/1998 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Xây dựng |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hà |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1260/1998/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 1998 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/5/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày 28/03/1997 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền
lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 1062/TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính về ban
hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Theo đề nghị của ông Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng.
Điều 2. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1998 và thay thế cho Bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 57/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ Xây dựng.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1260/1998/QĐ-BXD, ngày 28 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị xây dựng, là giá dùng làm căn cứ lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng.
2. Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục … được áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1998 và thay thế cho Bảng giá ca máy ban hành theo Quyết định số 57/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh với hệ số 1,055.
Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này, kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm lò, xây dựng công trình thủy điện, các công trình biển v.v.. thì các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào các quy định chung của Nhà nước để tính toán và thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
4. Đối với một số loại máy và thiết bị thi công mới do các doanh nghiệp tự nhập, phải căn cứ vào những nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy trong quy định hướng dẫn áp dụng này và phương pháp tính đơn giá cho một đơn vị khối lượng công tác do các máy này thực hiện để đưa vào lập dự toán theo các quy định hiện hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
1. Chi phí hàng năm bao gồm:
- Chi phí khấu hao cơ bản và chi phí khấu hao sửa chữa lớn.
2. Chi phí sử dụng thường xuyên bao gồm:
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên.
- Chi phí tiêu hao nhiên liệu, điện năng.
- Chi phí thợ điều khiển máy trong ca.
- Chi phí dầu bôi trơn máy trong ca làm việc.
3. Các chi phí khác của máy bao gồm:
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1260/1998/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 1998 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn
cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/5/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày 28/03/1997 của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền
lương, thu nhập trong các doanh nghiệp Nhà nước.
Căn cứ Quyết định số 1062/TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính về ban
hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Theo đề nghị của ông Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng.
Điều 2. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1998 và thay thế cho Bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 57/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ Xây dựng.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG |
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1260/1998/QĐ-BXD, ngày 28 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị xây dựng, là giá dùng làm căn cứ lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình của các dự án đầu tư và xây dựng.
2. Giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục … được áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1998 và thay thế cho Bảng giá ca máy ban hành theo Quyết định số 57/BXD-VKT ngày 30/3/1994 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng để thi công các công trình có điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc trong điều kiện ở vùng nước mặn, nước lợ, vùng núi thì giá ca máy trong bảng giá này được điều chỉnh với hệ số 1,055.
Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này, kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm lò, xây dựng công trình thủy điện, các công trình biển v.v.. thì các Bộ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào các quy định chung của Nhà nước để tính toán và thỏa thuận với Bộ Xây dựng ban hành áp dụng.
4. Đối với một số loại máy và thiết bị thi công mới do các doanh nghiệp tự nhập, phải căn cứ vào những nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy trong quy định hướng dẫn áp dụng này và phương pháp tính đơn giá cho một đơn vị khối lượng công tác do các máy này thực hiện để đưa vào lập dự toán theo các quy định hiện hành.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí sau:
1. Chi phí hàng năm bao gồm:
- Chi phí khấu hao cơ bản và chi phí khấu hao sửa chữa lớn.
2. Chi phí sử dụng thường xuyên bao gồm:
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên.
- Chi phí tiêu hao nhiên liệu, điện năng.
- Chi phí thợ điều khiển máy trong ca.
- Chi phí dầu bôi trơn máy trong ca làm việc.
3. Các chi phí khác của máy bao gồm:
- Chi phí quản lý máy.
- Chi phí bảo hiểm;
- Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công trình khác đã tính bình quân trong quá trình hoạt động của máy với cự ly di chuyển trong phạm vi 50 km, ngoài cự ly được tính bổ sung chi phí di chuyển máy.
- Trực tiếp phí khác
6. Các cơ sở để tính giá ca máy bao gồm:
- Giá máy để tính khấu hao theo giá bình quân tại thời điểm hiện hành.
- Tỷ lệ khấu hao cơ bản tính theo quy định tại Quyết định số 1062TC/QĐ/CSTC ngày 14 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính.
- Chi phí lương thợ điều khiển máy bao gồm tiền lương cơ bản và các khoản lương phụ; phụ cấp lương theo quy định hiện hành.
- Giá nhiên liệu, điện năng tính theo mặt bằng giá bình quân năm 1998 và chưa có thuế giá trị gia tăng. Trong chi phí nhiên liệu đã tính đến tỷ lệ hao hụt theo quy định của Nhà nước.
1. Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng này dùng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công trình các dự án đầu tư và xây dựng áp dụng từ ngày 01 tháng 07 năm 1998.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng …. Nếu kể cả thuế của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng … thì giá ca máy được điều chỉnh hệ số 1,05.
3. Không áp dụng bảng giá này cho khối lượng các công tác xây lắp thực hiện từ sau 01 tháng 07 năm 1998 đã được thanh quyết toán và cho các gói thầu đã tổ chức đấu thầu.
BẢNG GIÁ DỰ TOÁN CA MÁY VÀ THIẾT BỊ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1260/1998/QĐ-BXD, ngày 28 tháng 11 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
STT |
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ |
ĐỊNH MỨC NHIÊN LIỆU – NĂNG LƯỢNG |
THÀNH PHẦN THỢ ĐIỀU KHIỂN |
GIÁ CA MÁY (đồng) |
|
Trong đó tiền lương |
Tổng số |
||||
|
Máy đào một gầu, bánh xích – dung tích gầu: |
|
|
|
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 |
0,22 m3 0,25 m3 0,30 m3 0,35 m3 0,40 m3 0,50 m3 0,65 m3 1,00 m3 1,20 m3 1,25 m3 1,60 m3 2,00 m3 2,50 m3 4,00 m3 4,60 m3 5,00 m3 |
22,50 Kg diezel 22,50 Kg diezel 22,50 Kg diezel 22,50 Kg diezel 28,00 Kg diezel 32,40 Kg diezel 48,70 Kg diezel 64,40 Kg diezel 75,60 Kg diezel 78,30 Kg diezel 90,00 Kg diezel 133,20 Kg diezel 187,00 Kg diezel 710,00 Kwh điện 960,00 Kwh điện 1190,00 Kwh điện |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x3/7 + 1x5/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x7/7 1x4/7 + 1x7/7 1x4/7 + 1x7/7 1x4/7 + 1x7/7 1x4/7 + 1x7/7 |
22.122 22.713 23.679 24.374 25.143 30.770 49.304 61.491 64.547 65.126 68.308 75.808 78.525 106.229 124.292 127.642 |
299.948 315.586 341.120 359.510 393.549 563.466 705.849 1.011.811 1.210.601 1.238.930 1.378.304 1.649.584 2.030.548 2.616.984 3.586.077 3.871.703 |
|
Máy đào một gầu, bánh hơi – dung tích gầu: |
|
|
|
|
17 18 19 20 21 22 23 24 |
0,15 m3 0,25 m3 0,30 m3 0,35 m3 0,40 m3 0,65 m3 0,75 m3 1,25 m3 |
22,50 Kg diezel 22,50 Kg diezel 22,50 Kg diezel 22,50 Kg diezel 28,00 Kg diezel 48,70 Kg diezel 54,00 Kg diezel 78,30 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x4/7 + 1x6/7 |
20.542 22.599 23.679 24.374 25.466 46.576 47.663 64.569 |
255.582 309.455 337.726 355.937 398.424 633.764 682.967 1.220.784 |
|
Máy xúc lật – dung tích gầu: |
|
|
|
|
25 26 27 28 29 |
0,40 m3 1,00 m3 1,65 m3 2,00 m3 2,80 m3 |
28,00 Kg diezel 32,40 Kg diezel 75,60 Kg diezel 78,30 Kg diezel 90,00 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x4/7+1x6/7 |
24.549 28.107 46.685 48.004 60.968 |
372.345 469.958 713.258 760.893 1.048.830 |
|
Máy ủi – công suất: |
|
|
|
|
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 |
45,0 CV 50,0 CV 54,0 CV 65,0 CV 75,0 CV 80,0 CV 100,0 CV 105,0 CV 108,0 CV 130,0 CV 140,0 CV 160,0 CV 180,0 CV 250,0 CV 271,0 CV 320,0 CV |
25,60 Kg diezel 27,96 Kg diezel 30,20 Kg diezel 38,74 Kg diezel 44,70 Kg diezel 45,00 Kg diezel 47,10 Kg diezel 48,00 Kg diezel 48,60 Kg diezel 66,60 Kg diezel 75,60 Kg diezel 82,20 Kg diezel 90,00 Kg diezel 113,40 Kg diezel 122,10 Kg diezel 155,70 Kg diezel |
1x3/7+1x4/7 1x3/7+1x4/7 1x3/7+1x4/7 1x3/7+1x4/7 1x3/7+1x4/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x6/7 1x3/7+1x6/7 1x3/7+1x7/7 |
36.196 36.360 36.721 38.555 39.669 43.010 47.347 48.080 48.237 50.842 51.755 53.629 53.817 60.109 63.590 76.845 |
324.631 337.787 355.136 432.201 482.033 496.707 640.580 662.955 669.348 807.040 865.868 947.861 975.769 1.171.714 1.251.682 1.614.354 |
|
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích – dung tích thùng: |
|
|
|
|
46 47 48 49 50 51 52 |
2,50 m3 2,75 m3 3,00 m3 4,50 m3 5,00 m3 8,00 m3 9,00 m3 |
32,40 Kg diezel 32,40 Kg diezel 35,70 Kg diezel 43,20 Kg diezel 51,84 Kg diezel 57,60 Kg diezel 63,20 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x5/7 1x3/7+1x6/7 |
24.108 25.050 25.578 27.035 44.045 46.452 51.414 |
429.569 458.309 487.365 587.806 654.431 753.692 822.580 |
|
Máy cạp tự hành – dung tích thùng: |
|
|
|
|
53 54 55 56 |
9,0 m3 10,0 m3 16,0 m3 25,0 m3 |
90,70 Kg diezel 120,96 Kg diezel 159,10 Kg diezel 217,12 Kg diezel |
1x3/7+1x6/7 1x3/7+1x6/7 1x3/7+1x7/7 1x3/7+1x7/7 |
56.105 56.188 65.259 71.854 |
1.086.902 1.201.629 1.547.011 1.994.175 |
|
Máy san tự hành – công suất: |
|
|
|
|
57 58 59 60 61 |
54,0 CV 90,0 CV 108,0 CV 180,0 CV 250,0 CV |
22,50 Kg diezel 35,40 Kg diezel 37,80 Kg diezel 68,00 Kg diezel 88,40 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x6/7 |
25.889 27.702 46.016 50.130 56.104 |
398.817 501.225 584.271 816.161 1.013.678 |
|
Máy đầm đất cầm tay – trọng lượng |
|
|
|
|
62 63 |
60 Kg 80 Kg |
12,70 Kwh điện 14,10 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 |
14.405 14.494 |
47.238 50.170 |
|
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích – trọng lượng |
|
|
|
|
64 65 66 67 68 |
9,0 T 12,5 T 18,0 T 25,0 T 26,5 T |
27,60 Kg diezel 38,10 Kg diezel 41,00 Kg diezel 44,60 Kg diezel 47,20 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x5/7 1x5/7 |
19.914 21.212 23.343 27.543 27.679 |
266.707 343.566 413.383 468.160 482.113 |
|
Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng: |
|
|
|
|
69 70 71 |
16,0 T 17,5 T 25,0 T |
41,00 Kg diezel 42,50 Kg diezel 45,00 Kg diezel |
1x5/7 1x5/7 1x5/7 |
26.741 27.284 28.994 |
432.053 453.027 505.651 |
|
Máy đầm rung – trọng lượng: |
|
|
|
|
72 73 74 |
8,0 T 15,0 T 18,0 T |
42,55 Kg diezel 43,93 Kg diezel 47,15 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
27.178 34.907 39.520 |
507.476 780.381 928.648 |
|
Đầm chân cừu + đầu kéo – trọng lượng: |
|
|
|
|
75 76 |
5,5 T 9,0 T |
33,20 Kg diezel 40,90 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 |
23.298 24.225 |
387.505 443.844 |
|
Đầm bánh thép tự hành – trọng lượng: |
|
|
|
|
77 78 79 80 81 82 |
8,5 T 10,0 T 12,2 T 13,0 T 14,5 T 15,5 T |
24,30 Kg diezel 26,00 Kg diezel 29,20 Kg diezel 35,10 Kg diezel 42,30 Kg diezel 46,00 Kg diezel |
1x3/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
17.350 19.466 19.505 19.531 19.627 20.778 |
252.823 288.922 302.885 326.986 358.736 414.375 |
|
Máy cày xới + đầu kéo –công suất: |
|
|
|
|
83 84 85 |
60,0 CV 80,0 CV 108,0 CV |
31,50 Kg diezel 38,70 Kg diezel 49,50 Kg diezel |
2x3/7 2x3/7 1x3/7 + 1x4/7 |
32.041 32.382 37.256 |
307.982 345.825 489.380 |
|
Máy nhổ gốc cây + đầu kéo – công suất: |
|
|
|
|
86 87 |
54,0 CV 100,0 CV |
31,50 Kg diezel 41,30 Kg diezel |
2x3/7 1x3/7 + 1x4/7 |
32.113 35.396 |
302.926 394.018 |
|
Máy bừa + đầu kéo – công suất: |
|
|
|
|
88 |
75,0 CV |
38,70 Kg diezel |
2x3/7 |
32.909 |
353.713 |
|
Ô tô vận tải thùng – trọng tải: |
|
|
|
|
89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 |
2,0 T 2,5 T 4,0 T 5,0 T 6,0 T 7,0 T 10,0 T 12,0 T 12,5 T 20,0 T |
17,50 Kg xăng 19,60 Kg xăng 30,00 Kg xăng 26,00 Kg diezel 32,00 Kg diezel 35,00 Kg diezel 40,00 Kg diezel 48,00 Kg diezel 51,00 Kg diezel 60,00 Kg diezel |
1x2/3 Loại < 3,5 Tấn 1x2/3 Loại < 3,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 16,5 - 25,0 Tấn |
18.376 18.720 19.983 22.748 23.627 25.772 29.339 30.034 30.744 33.602 |
162.401 181.062 244.425 245.058 289.035 351.110 424.741 471.689 499.551 571.859 |
|
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 |
2,5 T 3,5 T 4,0 T 5,0 T 6,0 T 7,0 T 9,0 T 10,0 T 12,0 T 15,0 T 20,0 T 25,0 T 27,0 T |
19,00 Kg xăng 26,60 Kg xăng 30,50 Kg xăng 27,00 Kg diezel 28,40 Kg diezel 36,40 Kg diezel 37,80 Kg diezel 41,70 Kg diezel 50,00 Kg diezel 58,20 Kg diezel 62,10 Kg diezel 72,70 Kg diezel 90,90 Kg diezel |
1x2/3 Loại < 3,5 Tấn 1x2/3 Loại < 3,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 16,5 - 25,0 Tấn 1x2/3 Loại 25,0 - 40,0 Tấn 1x2/3 Loại 25,5 – 40,0 Tấn |
19.468 20.520 22.982 25.916 27.176 29.219 32.177 32.751 33.539 34.151 36.197 41.487 56.732 |
186.511 250.374 303.731 309.841 342.881 444.551 496.833 525.740 576.888 612.573 673.752 745.247 895.673 |
|
Ô tô đầu kéo – công suất: |
|
|
|
|
112 113 114 115 116 117 |
150,0 CV 180,0 CV 200,0 CV 240,0 CV 255,0 CV 272,0 CV |
40,50 Kg diezel 43,20 Kg diezel 46,00 Kg diezel 52,30 Kg diezel 58,50 Kg diezel 79,20 Kg diezel |
1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x2/3 Loại 16,5 - 25,0 Tấn 1x2/3 Loại 16,5 - 25,0 Tấn 1x2/3 Loại 25,0 - 40,0 Tấn 1x2/3 Loại 25,0 – 40,0 Tấn |
27.440 33.250 35.397 35.860 39.989 43.646 |
355.300 480.368 517.727 554.710 604.991 737.098 |
|
Ô tô vận chuyển bê tông – dung tích: |
|
|
|
|
118 |
6,0 m3 |
46,80 Kg diezel |
1x2/3 + 1x1/3 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
53,703 |
697.345 |
|
Ô tô tưới nước – dung tích: |
|
|
|
|
119 120 121 122 |
4,0 m3 5,0 m3 6,0 m3 7,0 m3 |
25,50 Kg diezel 27,00 Kg diezel 31,70 Kg diezel 36,40 Kg diezel |
1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x2/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn |
25.629 27.043 27.992 28.951 |
311.323 343.052 382.963 413.910 |
|
Rơmoóc – trọng tải: |
|
|
|
|
123 124 125 126 127 128 |
2,0 T 4,0 T 7,5 T 14,0 T 15,0 T 21,0 T |
|
1x1/3 Loại < 3,5 Tấn 1x1/3 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 1x1/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x1/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x1/3 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 1x1/3 Loại 16,5 - 25 Tấn |
14.252 15.237 16.631 17.480 17.690 19.133 |
44.374 55.273 64.907 84.424 89.658 105.329 |
|
Máy kéo bánh xích – công suất: |
|
|
|
|
129 130 131 132 133 134 |
45,0 CV 54,0 CV 60,0 CV 75,0 CV 108,0 CV 130,0 CV |
22,50 Kg diezel 25,10 Kg diezel 27,60 Kg diezel 40,90 Kg diezel 44,60 Kg diezel 54,70 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
18.971 19.323 19.909 20.686 22.238 22.761 |
210.953 246.167 272.017 346.385 404.598 459.133 |
|
Máy kéo bánh hơi – công suất: |
|
|
|
|
135 136 137 138 139 140 141 142 |
28,0 CV 40,0 CV 50,0 CV 55,0 CV 60,0 CV 80,0 CV 165,0 CV 215,0 CV |
22,10 Kg diezel 27,60 Kg diezel 31,50 Kg diezel 35,70 Kg diezel 38,50 Kg diezel 48,80 Kg diezel 80,40 Kg diezel 98,20 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x5/7 |
17.442 17.850 18.192 18.356 18.599 19.005 21.016 25.547 |
179.195 212.191 241.652 262.871 280.989 333.138 510.793 607.957 |
|
Cần trục bánh hơi – sức nâng: |
|
|
|
|
143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 |
3,0 T 4,0 T 5,0 T 6,0 T 7,0 T 8,0 T 10,0 T 16,0 T 25,0 T 40,0 T 65,0 T 90,0 T |
23,20 Kg diezel 23,80 Kg diezel 24,20 Kg diezel 26,70 Kg diezel 28,80 Kg diezel 30,90 Kg diezel 32,00 Kg diezel 37,00 Kg diezel 41,40 Kg diezel 54, 00 Kg diezel 63,00 Kg diezel 74,30 Kg diezel |
1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x7/7 1x4/7 + 1x7/7 |
31.851 32.217 33.606 35.517 38.106 43.777 46.337 51.903 66.751 82.056 100.202 116.305 |
235.465 248.783 292.034 357.174 441.765 535.200 615.511 823.425 1.148.366 1.625.453 2.077.756 2.522.727 |
|
Cần trục bánh xích – sức nâng: |
|
|
|
|
155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 |
5,0 T 7,0 T 10,0 T 16,0 T 25,0 T 28,0 T 40,0 T 50,0 T 63,0 T 100,0 T |
16,50 Kg diezel 17,60 Kg diezel 27,50 Kg diezel 31,00 Kg diezel 40,50 Kg diezel 42,40 Kg diezel 47,30 Kg diezel 53,00 Kg diezel 63,90 Kg diezel 74,70 Kg diezel |
1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x6/7 1x4/7 + 1x7/7 1x4/7 + 1x7/7 |
37.195 37.619 42.833 50.953 65.795 67.379 80.225 82.650 99.600 114.568 |
287.038 301.940 496.370 774.540 1.120.935 1.177.407 1.544.515 1.639.226 2.063.343 2.474.313 |
|
Cần trục tháp – sức nâng: |
|
|
|
|
165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 |
3,0 T 5,0 T 8,0 T 10,0 T 12,0 T 15,0 T 20,0 T 25,0 T 30,0 T 40,0 T 50,0 T |
15,50 Kwh điện 19,50 Kwh điện 25,50 Kwh điện 29,50 Kwh điện 35,60 Kwh điện 40,70 Kwh điện 52,00 Kwh điện 63,40 Kwh điện 72,50 Kwh điện 91,00 Kwh điện 108,50 Kwh điện |
1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x6/7 1x3/7 + 1x6/7 1x3/7 + 1x6/7 1x3/7 + 1x6/7 |
36.775 39.645 44.334 48.860 49.133 50.926 54.994 67.907 72.173 75.828 86.325 |
203.334 305.662 452.330 590.351 603.079 660.406 863.332 1.181.498 1.328.548 1.533.301 1.909.455 |
|
Cần trục nổi – sức nâng: |
|
|
|
|
176 |
30 T (TQ) |
114,00 Kg diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 Thuyền phó II 1/2 + 6 Thợ máy (1x3/4 + 5x2/4) + 1 Thợ điện 2/4 |
233.366 |
2.095.200 |
177 |
100 T (tự hành) |
134,00 Kg diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 Thuyền phó I 1/2 + 6 Thợ máy (1x4/4 + 5x2/4) + 1 Thợ điện 2/4 |
257.541 |
2.728.488 |
|
Cẩu lao dầm – mã hiệu: |
|
|
|
|
178 |
K33-60 |
385,00 Kwh điện |
1x6/7 + 4x4/7 + 1x3/7 |
160.191 |
2.382.049 |
|
Cẩu long môn – sức nâng: |
|
|
|
|
179 180 181 |
10 T 30 T 60 T |
55,00 Kwh điện 101,00 Kwh điện 168,00 Kwh điện |
1x5/7 + 1x3/7 1x6/7 + 1x3/7 1x7/7 + 1x3/7 |
46.046 54.454 64.817 |
525.604 707.206 942.584 |
|
Cẩu chạy trên ray – mã hiệu: |
|
|
|
|
182 183 |
YMK.2 Đông phong 25 T |
68,00 Kwh điện 146,00 Kwh điện |
1x5/7 + 1x3/7 1x5/7 + 1x3/7 |
49.463 48.857 |
637.323 677.958 |
|
Máy vận thăng – sức nâng: |
|
|
|
|
184 185 186 |
0,3 T 0,5 T 2,0 T |
3,57 Kwh điện 4,00 Kwh điện 13,36 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 |
13.844 14.422 15.339 |
31.565 54.495 90.447 |
|
Cần trục thiếu nhi – sức nâng: |
|
|
|
|
187 |
0,5 T |
3,40 Kwh điện |
1x3/7 |
13.630 |
25.827 |
|
Băng tải – độ dài: |
|
|
|
|
188 189 190 191 192 |
10,0 m 15,0 m 25,0 m 100,0 m 150,0 m |
9,30 Kwh điện 13,50 Kwh điện 21,60 Kwh điện 78,00 Kwh điện 96,00 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x5/7 |
14.589 14.933 15.696 33.680 38.300 |
48.243 58.596 80.654 228.546 287.574 |
|
Tời điện – sức kéo: |
|
|
|
|
193 194 195 196 197 198 199 200 |
0,5 T 1,0 T 1,5 T 2,0 T 2,5 T 3,0 T 4,0 T 5,0 T |
4,20 Kwh điện 10,10 Kwh điện 12,60 Kwh điện 16,70 Kwh điện 21,40 Kwh điện 29,40 Kwh điện 30,00 Kwh điện 32,00 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 |
13.400 13.453 13.702 13.826 13.858 13.932 14.111 14.320 |
20.052 25.936 36.332 43.335 47.862 56.239 62.343 70.440 |
|
Kích căng thép DUL – lực năng: |
|
|
|
|
201 202 |
18 T (YC_18T) 250 T (YCW-250T) |
|
1x4/7 1x4/7 |
15.247 17.186 |
30.992 86.813 |
|
Bộ kích đẩy liên tục động – mã hiệu: |
|
|
|
|
203 |
ZLD-60 (60T, 6 cái) |
30,00 Kwh điện |
1x4/7 + 1x5/7 |
25.498 |
348.628 |
|
Kích nâng – sức nâng: |
|
|
|
|
204 205 206 |
100 T (DT-100) 250 T (YSD-250) 500 T (YSD-500) |
|
1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
15.926 16.724 17.722 |
50.530 73.516 102.248 |
|
Máy luồn cáp – công suất: |
|
|
|
|
207 |
15 Kw |
23,00 Kwh điện |
1x4/7 |
22.209 |
211.837 |
|
Trạm bơm dầu áp lực – công suất: |
|
|
|
|
208 209 |
40 MPa (HCP-400) 50 MPa (ZB4-500) |
14,00 Kwh điện 19,00 Kwh điện |
1x4/7 1x4/7 |
15.408 15.589 |
46.535 55.618 |
|
Xe nâng hàng – sức nâng: |
|
|
|
|
210 211 212 213 214 215 |
1,5 T 2,0 T 3,0 T 3,2 T 3,5 T 5,0 T |
7,20 Kg xăng 10,00 Kg xăng 13,80 Kg xăng 14,10 Kg xăng 15,20 Kg xăng 16,20 Kg xăng |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
17.110 17.414 17.842 18.010 18.414 19.605 |
129.780 152.149 185.699 196.391 219.140 254.793 |
|
Máy trộn bê tông – dung tích: |
|
|
|
|
216 217 218 219 220 221 222 223 224 |
100,0 lít 150,0 lít 200,0 lít 250,0 lít 425,0 lít 500,0 lít 800,0 lít 1150,0 lít 1600,0 lít |
4,94 Kwh điện 9,88 Kwh điện 14,11 Kwh điện 17,64 Kwh điện 21,03 Kwh điện 25,35 Kwh điện 55,25 Kwh điện 121,87 Kwh điện 146,25 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
14.678 15.054 15.453 16.045 17.870 18.130 18.321 19.285 19.907 |
52.469 65.604 78.776 96.272 120.781 131.383 165.474 244.542 297.445 |
|
Máy trộn vữa – dung tích: |
|
|
|
|
225 226 227 228 229 230 |
80,0 lít 110,0 lít 150,0 lít 200,0 lít 250,0 lít 325,0 lít |
4,20 Kwh điện 6,17 Kwh điện 8,40 Kwh điện 12,00 Kwh điện 15,00 Kwh điện 16,50 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 |
14.650 14.867 14.985 15.173 15297 15.486 |
45.294 51.267 58.513 69.765 75.106 88.448 |
|
Trạm trộn bê tông – năng suất: |
|
|
|
|
231 232 233 234 |
20,0 m3/h 22,0 m3/h 30,0 m3/h 60,0 m3/h |
92,25 Kwh điện 160,00 Kwh điện 175,00 Kwh điện 254,00 Kwh điện |
1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 2x3/7 + 1x5/7 2x3/7 + 1x5/7 |
63.095 63.576 80.266 90.702 |
861.414 923.770 1.150.124 1.618.214 |
|
Máy bơm vữa – năng suất: |
|
|
|
|
235 236 237 238 |
2,0 m3/h 4,0 m3/h 6,0 m3/h 9,0 m3/h |
6,90 Kwh điện 13,50 Kwh điện 15,00 Kwh điện 22,00 Kwh điện |
1x4/7 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 |
18.364 19.299 33.566 34.981 |
112.728 141.230 180.911 221.778 |
|
Xe bơm bê tông tự hành – năng suất: |
|
|
|
|
239 |
50m3/h |
46,50 Kg diezel |
1x2/3 Loại 7,5 -16,5T- 1x4/7 + 2x3/7 |
121.185 |
1.433.318 |
240 |
60m3/h |
50,84 Kg diezel |
1x2/3 Loại 7,5 -16,5T- 1x4/7 + 2x3/7 |
133.469 |
1.687.803 |
|
Xe bơm bê tông kéo theo – năng suất: |
|
|
|
|
241 |
60-90 m3/h |
280,00 Kwh điện |
1x6/7+1x5/7 + 1x4/7 + 2x3/7 |
140.516 |
1.442.529 |
|
Máy trải bê tông - mã hiệu: |
|
|
|
|
242 |
SP.500 |
84,00 Kg diezel |
1x6/7+1x5/7 + 3x4/7 + 6x3/7 |
472.206 |
6.676.121 |
243 |
Bộ thiết bị treo đúc bê tông |
|
|
102.100 |
3.540.279 |
|
Máy phun vữa – năng suất: |
|
|
|
|
244 245 |
2,0 m3/h 4,0 m3/h |
18,00 Kwh điện 22,00 Kwh điện |
1x4/7 1x4/7 |
17.104 17.341 |
89.380 98.374 |
|
Máy phun vữa xi măng – năng suất: |
|
|
|
|
246 |
1,5 m3/h |
7,00 Kwh điện |
1x4/7 |
18.613 |
125.828 |
|
Máy đầm bê tông (đầm bàn) – công suất: |
|
|
|
|
247 248 249 250 |
0,4 Kw 0,6 Kw 0,8 Kw 1,0 Kw |
1,60 Kwh điện 2,40 Kwh điện 3,60 Kwh điện 4,00 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 |
13.642 13.713 13.857 13.913 |
23.964 26.330 30.819 32.525 |
|
Máy đầm bê tông (đầm cạnh) –công suất: |
|
|
|
|
251 |
1,0 Kw |
4,00 Kwh điện |
1x3/7 |
13.776 |
29.113 |
|
Máy đầm bê tông (đầm dùi) – công suất: |
|
|
|
|
252 253 254 255 256 |
0,6 Kw 0,8 Kw 1,0 Kw 1,5 Kw 2,8 Kw |
2,70 Kwh điện 3,64 Kwh điện 4,55 Kwh điện 7,50 Kwh điện 12,73 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 |
13.724 13.890 14.051 14.088 14.217 |
26.844 31.675 34.410 37.456 44.275 |
|
Máy sàng rửa đá, sỏi – năng suất: |
|
|
|
|
257 258 259 |
11,0 m3/h 35,0 m3/h 45,0 m3/h |
21,00 Kwh điện 42,00 Kwh điện 51,00 Kwh điện |
1x3/7 1x4/7 1x4/7 |
14.213 15.880 16.160 |
49.131 71.711 84.339 |
|
Máy nghiền sàng đá di động – năng suất: |
|
|
|
|
260 261 262 |
6,0 m3/h 20,0 m3/h 25,0 m3/h |
22,50 Kg diezel 56,70 Kg diezel 65,85 Kg diezel |
1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 2x3/7 + 1x4/7 |
39.719 62.356 82.191 |
387.244 1.133.152 1.339.998 |
|
Máy nghiền đá thô – năng suất: |
|
|
|
|
263 264 |
14,0 m3/h 200,0 m3/h |
65,00 Kwh điện 70,20 Kg diezel |
1x3/7 + 1x4/7 1x3/7+2x4/7 + 1x5/7 + 1x6/7 |
32.723 115.931 |
178.340 1.234.641 |
|
Trạm trộn bê tông nhựa – năng suất: |
|
|
|
|
265
266
267
268
269
270 |
25,0 T/h
30,0 T/h
40,0 T/h
50,0 T/h
60,0 T/h
80,0 T/h |
210,00 Kg diezel +1400,00Kg mazut 252,00 Kg diezel +1680,00Kg mazut 313,60 Kg diezel +2128,00Kg mazut 378,00 Kg diezel +2520,00Kg mazut 453,60 Kg diezel +3024,00Kg mazut 582,40 Kg diezel +4032,00Kg mazut |
4x3/7+4x4/7+3x5/7
4x3/7+4x4/7+3x5/7
5x3/7+5x4/7+4x5/7
5x3/7+5x4/7+4x5/7
5x3/7+5x4/7+4x5/7
5x3/7+5x4/7+4x5/7 |
257.640
270.866
315.686
321.860
340.115
372.453 |
5.156.262
6.051.539
7.212.229
8.261.175
9.895.724
12.346.370 |
|
Xe tưới nhựa – công suất: |
|
|
|
|
271 |
190,0 CV |
60,00 Kg diezel |
1x2/3 + 1x1/3 Loại 7,5 – 16,5 Tấn |
60.265 |
745.096 |
|
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa – năng suất: |
|
|
|
|
272 273 |
65,0 T/h 100,0 T/h |
26,78 Kg diezel 31,50 Kg diezel |
1x3/7 + 1x5/7 1x3/7 + 1x5/7 |
54.880 59.271 |
643.252 754.327 |
|
Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện – công suất: |
|
|
|
|
274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 |
0,55 Kw 0,75 Kw 1,10 Kw 1,50 Kw 2,00 Kw 2,80 Kw 4,00 Kw 4,50 Kw 7,00 Kw 10,00 Kw 14,00 Kw 20,00 Kw 22,00 Kw 28,00 Kw 30,00 Kw 40,00 Kw 50,00 Kw 55,00 Kw 75,00 Kw 113,00 Kw |
2,75 Kwh điện 3,75 Kwh điện 5,60 Kwh điện 7,60 Kwh điện 10,10 Kwh điện 14,10 Kwh điện 20,20 Kwh điện 22,50 Kwh điện 35,30 Kwh điện 50,40 Kwh điện 70,60 Kwh điện 100,40 Kwh điện 111,00 Kwh điện 140,00 Kwh điện 151,20 Kwh điện 201,60 Kwh điện 252,00 Kwh điện 277,20 Kwh điện 378,00 Kwh điện 504,00 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
13.411 13.432 13.446 13.461 13.464 13.494 13.564 13.592 13.623 15.043 15.080 15.269 15.349 15.428 15.464 15.676 15.743 15.796 16.161 16.601 |
19.333 20.675 22.458 24.390 26.345 30.203 36.712 39.230 49.731 63.375 79.658 107.630 117.872 142.028 151.538 195.704 237.805 258.462 343.135 451.051 |
|
Máy bơm nước chạy bằng động cơ diezel – công suất: |
|
|
|
|
294 295 296 297 298 299 300 601 302 303 304 305 |
5,0 CV 5,5 CV 7,0 CV 7,5 CV 10,0 CV 15,0 CV 20,0 CV 37,0 CV 45,0 CV 75,0 CV 100,0 CV 150,0 CV |
4,40 Kg diezel 5,28 Kg diezel 6,16 Kg diezel 6,60 Kg diezel 8,80 Kg diezel 13,30 Kg diezel 16,90 Kg diezel 32,56 Kg diezel 36,30 Kg diezel 66,00 Kg diezel 76,80 Kg diezel 115,20 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x5/7 |
15.458 15.494 15.595 15.619 15.674 16.400 16.870 18.007 18.333 21.246 21.565 26.796 |
53.531 57.998 64.247 66.627 76.793 113.225 140.009 233.933 257.562 466.499 518.258 740.470 |
|
Máy bơm nước chạy bằng động cơ xăng – công suất: |
|
|
|
|
306 307 308 309 310 |
3,0 CV 4,0 CV 6,0 CV 7,0 CV 8,0 CV |
4,00 Kg xăng 5,20 Kg xăng 7,80 Kg xăng 9,10 Kg xăng 10,40 Kg xăng |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
15.276 15.322 15.453 15.629 15.671 |
51.339 58.952 76.232 87.638 95.673 |
|
Máy phát điện lưu động – công suất: |
|
|
|
|
311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 |
5,2 Kw 8,0 Kw 10,0 Kw 15,0 Kw 20,0 Kw 25,0 Kw 30,0 Kw 38,0 Kw 45,0 Kw 50,0 Kw 60,0 Kw 75,0 Kw 112,0 Kw 122,0 Kw |
5,50 Kg diezel 8,64 Kg diezel 10,40 Kg diezel 14,90 Kg diezel 18,20 Kg diezel 21,25 Kg diezel 25,70 Kg diezel 28,60 Kg diezel 30,96 Kg diezel 34,40 Kg diezel 36,10 Kg diezel 37,80 Kg diezel 75,60 Kg diezel 83,35 Kg diezel |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
15.034 15.412 16.361 16.592 17.110 17.691 18.026 19.157 19.699 20.826 21.966 25.546 27.848 28.458 |
68.620 88.088 112.908 132.709 155.105 177.639 201.215 232.116 251.140 284.951 306.086 351.754 530.580 567.213 |
|
Máy khí nén chạy bằng động cơ xăng – năng suất: |
|
|
|
|
325 326 327 328 329 330 331 332 |
3,0 m3/h 11,0 m3/h 25,0 m3/h 40,0 m3/h 120,0 m3/h 200,0 m3/h 300,0 m3/h 600,0 m3/h |
0,98 Kg xăng 3,42 Kg xăng 4,88 Kg xăng 15,88 Kg xăng 25,27 Kg xăng 42,12 Kg xăng 55,77 Kg xăng 89,73 Kg xăng |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
14.990 15.120 15.390 15.497 17.352 19.178 19.568 22.211 |
26.099 41.614 54.429 115.451 197.284 319.440 399.511 622.374 |
|
Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel – năng suất: |
|
|
|
|
333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 |
5,50 m3/h 75,00 m3/h 102,00 m3/h 120,00 m3/h 200,00 m3/h 240,00 m3/h 300,00 m3/h 360,00 m3/h 540,00 m3/h 600,00 m3/h 660,00 m3/h 1200,00 m3/h |
1,10 Kg diezel 6,77 Kg diezel 16,23 Kg diezel 17,04 Kg diezel 24,34 Kg diezel 38,81 Kg diezel 42,62 Kg diezel 48,71 Kg diezel 57,84 Kg diezel 60,88 Kg diezel 63,87 Kg diezel 105,00 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
14.946 16.776 17.380 17.968 19.914 20.226 20.988 21.491 22.770 23.364 25.038 41.381 |
24.014 76.837 123.763 134.636 194.351 256.159 283.251 315.177 371.439 387.267 424.596 836.118 |
|
Máy nén khí chạy bằng động cơ điện – năng suất: |
|
|
|
|
345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 |
5,0 m3/h 10,0 m3/h 22,0 m3/h 30,0 m3/h 56,0 m3/h 150,0 m3/h 216,0 m3/h 270,0 m3/h 300,0 m3/h 600,0 m3/h |
3,49 Kwh điện 13,97 Kwh điện 17,78 Kwh điện 19,05 Kwh điện 47,63 Kwh điện 139,71 Kwh điện 165,11 Kwh điện 215,92 Kwh điện 254,02 Kwh điện 412,78 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x4/7 |
13.442 13.522 13.792 13.928 14.636 15.708 16.088 16.148 16.638 20.313 |
19.507 28.854 36.644 40.064 74.457 163.061 189.061 228.383 265.934 427.871 |
|
Máy biến thế hàn một chiều – công suất: |
|
|
|
|
355 256 |
40,0 Kw 50,0 Kw |
94,00 Kwh điện 117,50 Khw điện |
1x4/7 1x4/7 |
15.480 15.702 |
113.751 139.364 |
|
Máy biến thế hàn xoay chiều – công suất: |
|
|
|
|
357 358 359 |
23,0 Kw 29,2 Kw 33,5 Kw |
54,05 Kwh điện 68,62 Kwh điện 78,73 Kwh điện |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
15.303 15.436 15.507 |
77.338 93.060 103.206 |
|
Máy hàn điện chạy bằng động cơ xăng – công suất: |
|
|
|
|
360 361 |
9,0 CV 20,0 CV |
6,66 Kg xăng 14,80 Kg xăng |
1x4/7 1x4/7 |
17.029 17.625 |
99.979 153.049 |
|
Máy hàn điện chạy bằng động cơ diezel – công suất: |
|
|
|
|
362 363 364 |
4,0 CV 10,2 CV 27,5 CV |
2,96 Kg diezel 7,54 Kg diezel 20,35 Kg diezel |
1x4/7 1x4/7 1x4/7 |
16.371 16.782 18.350 |
62.061 88.646 167.811 |
|
Máy hàn hơi - công suất |
|
|
|
|
365 366 |
1000 l/h 2000 l/h |
|
1x4/7 1x4/7 |
14.894 14.986 |
20.375 22.788 |
367 |
Máy hàn cắt dưới nước |
124,80 Kwh điện |
2x5/7 |
44.808 |
349.753 |
|
Máy phun sơn – năng suất: |
|
|
|
|
368 |
400,0 m2/h |
7,80 Kwh điện |
1x3/7 |
13.496 |
28.832 |
|
Máy khoan đứng – công suất: |
|
|
|
|
369 |
4,5 Kw |
12,60 Kwh điện |
1x3/7 |
14.963 |
72.334 |
|
Máy khoan sắt cầm tay – đường kính: |
|
|
|
|
370 |
13 mm |
2,10 Kwh điện |
1x3/7 |
13.457 |
23.017 |
|
Máy khoan bê tông cầm tay – đường kính: |
|
|
|
|
371 372 373 374 |
24 mm – 620 W 30 mm – 750 W 38 mm – 850 W 40 mm – 1050 W |
1,80 Kwh điện 2,10 Kwh điện 2,38 Kwh điện 2,94 Kwh điện |
1x3/7 1x3/7 1x3/7 1x3/7 |
13.475 13.594 13.686 13.922 |
23.621 27.758 31.781 41.955 |
|
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) – loại: |
|
|
|
|
375 |
1,5 m3/ph |
|
1x4/7 |
14.966 |
24.741 |
|
Máy uốn ống – công suất: |
|
|
|
|
376 |
2,8 Kw |
7,50 Kwh điện |
1x3/7 |
14.067 |
43.589 |
|
Máy cắt ống – công suất: |
|
|
|
|
377 |
5,0 Kw |
11,00 Kwh điện |
1x3/7 |
13.915 |
46.496 |
|
Máy cắt tôn – công suất: |
|
|
|
|
378 |
15,0 Kw |
33,00 Kwh điện |
1x3/7 |
16.764 |
164.322 |
|
Máy cắt đột – công suất: |
|
|
|
|
379 |
2,8 Kw |
7,50 Kwh điện |
1x3/7 |
14.425 |
63.863 |
|
Máy cắt uốn cốt thép – công suất: |
|
|
|
|
380 |
5,0 Kw |
11,00 Kwh điện |
1x3/7 |
13.744 |
39.789 |
|
Máy cưa kim loại – công suất: |
|
|
|
|
381 |
1,7 Kw |
4,80 Kwh điện |
1x3/7 |
13.753 |
35.457 |
|
Máy tiện – công suất: |
|
|
|
|
382 |
4,5 Kw |
12,60 Kwh điện |
1x3/7 |
14.196 |
58.717 |
|
Máy mài – công suất: |
|
|
|
|
383 |
2,7 Kw |
7,80 Kwh điện |
1x3/7 |
13.831 |
36.492 |
|
Máy khoan đá cầm tay (chưa tính khí nén) – đường kính lỗ khoan: |
|
|
|
|
384 385 |
18 – 30 mm 32 – 42 mm |
|
1x3/7 1x3/7 |
14.194 14.371 |
31.884 35.357 |
|
Máy khoan xoay đập tự hành (chưa tính khí nén) – đường kính lỗ khoan: |
|
|
|
|
386 387 |
75 – 95 mm 105 – 110 mm |
11,00 Kwh điện 17,60 Kwh điện |
1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 |
36.637 40.849 |
230.707 329.691 |
|
Búa diezel tự hành, bánh xích – trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
388 389 390 391 392 |
0,6 T 1,2 T 1,8 T 3,5 T 4,5 T |
48,93 Kg diezel 51,28 Kg diezel 57,43 Kg diezel 60,00 Kg diezel 75,00 Kg diezel |
1x2/7 + 1x4/7 + 1x5/7 1x2/7 + 1x4/7 + 1x5/7 1x2/7 + 1x4/7 + 1x6/7 2x2/7 + 1x4/7 + 1x6/7 2x2/7 + 1x4/7 + 1x6/7 |
59.874 65.102 73.897 104.915 108.459 |
650.865 799.277 965.331 1.567.569 1.826.998 |
|
Búa diezel chạy trên ray – trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
393
394
395
396
397 |
1,2 T
1,8 T
2,2 T
2,5 T
3,5 T |
15,00 Kg diezel + 18,00 Kwh điện 24,00 Kg diezel + 18,00 Kwh điện 29,30 Kg diezel + 18,00 Kwh điện 30,00 Kg diezel + 18,00 Kwh điện 46,64 Kg diezel + 18,00 Kwh điện |
1x2/7 + 1x3/7 + 1x4/7
1x2/7 + 1x3/7 + 1x5/7
1x2/7 + 1x3/7 + 1x5/7
2x2/7 + 1x3/7 + 1x6/7
2x2/7 + 1x3/7 + 1x6/7 |
53.839
60.440
63.429
80.169
81.972 |
583.634
764.856
917.257
974.290
1.105.277 |
|
Búa rung cọc cát tự hành, bánh xích – công suất: |
|
|
|
|
398 |
60,0 Kw |
52,00 Kg diezel |
1x3/7 + 1x5/7 + 1x6/7 |
91.736 |
1.005.490 |
|
Búa rung – công suất: |
|
|
|
|
399 400 401 |
40,0 Kw 50,0 Kw 170,0 Kw |
173,00 Kwh điện 216,00 Kwh điện 551,00 Kwh điện |
1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 1x3/7 + 1x4/7 |
31.637 32.426 35.720 |
286.054 345.921 735.588 |
|
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan + máy phụ trợ) – trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
402 |
2,5 T |
63,00 Kg diezel |
4x2/7 + 1x4/7 + 1x5/7 |
150.596 |
2.003.212 |
|
Máy ép cọc trước – lực ép: |
|
|
|
|
403 404 |
60,0 T 100,0 T |
53,00 Kwh điện 85,00 Kwh điện |
1x4/7 + 1x3/7 1x4/7 + 1x3/7 |
33.356 35.255 |
239.863 324.456 |
405 |
Máy ép cọc sau |
53,00 Kwh điện |
1x3/7 + 1x4/7 |
31.555 |
171.430 |
406 |
Máy cắm bấc thấm |
41,25 Kg diezel |
1x3/7 + 1x5/7 |
47.291 |
683.362 |
|
Thiết bị khoan nhồi: |
|
|
|
|
407 |
Búa khoan VRM 1500/800HD |
70,00 Kg diezel |
1x6/7 + 1x4/7+2x3/7 |
249.457 |
6.094.532 |
408 |
Bộ thiết bị khoan nhồi TRC – 15 |
402,00 Kwh điện |
2x6/7+1x5/7+ 1x4/7 + 2x3/7 |
421.041 |
11.251.104 |
|
Máy trộn dung dịch Bentonit – mã hiệu: |
|
|
|
|
409 |
BM10000 – 1000 lít |
41,25 Kwh điện |
1x4/7 |
21.683 |
233.437 |
|
Máy sàng lọc Bentonit – mã hiệu: |
|
|
|
|
410 |
BE100 – 100m3/h |
79,20 Kwh điện |
1x4/7 |
31.057 |
591.646 |
|
Sà lan công trình – trọng tải: |
|
|
|
|
411 412 413 414 415 416 |
100,0 T 200,0 T 250,0 T 300,0 T 400,0 T 800,0 T |
|
1 x Thủy thủ 2/4 1 x Thủy thủ 2/4 1 x Thủy thủ 2/4 1 x Thủy thủ 2/4 1 x Thủy thủ 2/4 1 x Thủy thủ 2/4 |
24.341 29.524 33.613 37.742 43.932 64.441 |
206.390 325.023 402.691 481.123 670.875 1.108.555 |
|
Phà chuyên dùng – trọng tải: |
|
|
|
|
417 |
250,0 T |
|
1 Trưởng đoàn 3/4 + 3 thủy thủ 2/4 + 2 thợ máy 3/4 |
107.830 |
493.407 |
|
Phao thép – trọng tải: |
|
|
|
|
418 419 |
10,0 T 15,0 T |
|
|
3.357 5.067 |
66.824 100.844 |
|
Ca nô – công suất: |
|
|
|
|
420 421 |
30,0 CV 75,0 CV |
14,00 Kg diezel 40,00 Kg diezel |
1 thủy thủ 2/4 1 thủy thủ 2/4+1 thợ máy 2/4 |
16.053 31.623 |
131.158 294.932 |
|
Thiết bị nổi phục vụ lặn – công suất: |
|
|
|
|
422 |
150,0 CV |
106,00 Kg diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + 1 Máy 1/2 + 2 Thợ máy 2/4 + 1 Thợ điện 2/4 + 1 Thủy thủ 2/4 |
122.725 |
1.200.429 |
|
Tàu kéo – công suất: |
|
|
|
|
423 |
150,0 CV |
88,20 Kg diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + Thuyền phó I 1/2 + 1 Máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
137.082 |
775.474 |
424 |
360,0 CV |
185,22 Kg diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + Thuyền phó I 1/2 + 1 Máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
150.035 |
1.214.992 |
425 |
600,0 CV |
308,70 Kg diezel |
1 Thuyền trưởng 1/2 + Thuyền phó I 1/2 + 1 Máy I 1/2 + 2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4) + 2 Thủy thủ (1x2/4 + 1x3/4) |
153.022 |
1.769.230 |
MỤC LỤC
* Quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
* Những quy định chung và hướng dẫn áp dụng
- Máy đào một gầu bánh xích
- Máy đào một một bánh hơi
- Máy xúc lật
- Máy ủi
- Thùng cạp + đầu kéo bánh xích
- Máy cạp tự hành
- Máy san tự hành
- Máy đầm đất cầm tay
- Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích
- Đầm bánh hơi tự hành
- Máy đầm rung
- Đầm chân cứu + đầu kéo
- Đầm bánh thép tự hành
- Máy cày sới + đầu kéo
- Máy nhổ gốc cây + đầu kéo
- Máy bừa + đầu kéo
- Ô tô vận tải thùng
- Ô tô tự đổ
- Ô tô đầu kéo
- Ô tô vận chuyển bê tông
- Ô tô tưới nước
- Rơ moóc
- Máy kéo bánh xích
- Máy kéo bánh hơi
- Cần trục bánh hơi
- Cần trục bánh xích
- Cần trục tháp
- Cần trục nổi
- Cẩu lao dầm
- Cẩu long môn
- Cẩu chạy trên ray
- Máy vận thăng
- Cần trục thiếu nhi
- Băng tải
- Tời điện
- Kích căng thép DUL
- Bộ kích đẩy liên tục tự động
- Kích nâng
- Máy luồn cáp
- Trạm bơm dầu áp lực
- Xe nâng hàng
- Máy trộn bê tông
- Máy trộn vữa
- Trạm trộn bê tông
- Máy bơm vữa
- Xe bơm bê tông tự hành
- Xe bơm bê tông kéo theo
- Máy trải bê tông
- Bộ thiết bị treo đúc bê tông
- Máy phun vữa
- Máy phun vữa xi măng
- Máy đầm bê tông (đầm bàn)
- Máy đầm bê tông (đầm cạnh)
- Máy đầm bê tông (đầm dùi)
- Máy sàng rửa đá, sỏi
- Máy nghiền sàng đá di động
- Máy nghiền đá thô
- Trạm trộn bê tông nhựa
- Xe tưới nhựa
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa
- Máy bơm nước chạy bằng động cơ điện
- Máy bơm nước chạy bằng động cơ diezel
- Máy bơm nước chạy bằng động cơ xăng
- Máy phát điện lưu động
- Máy nén khí chạy bằng động cơ xăng
- Máy nén khí chạy bằng động cơ diezel
- Máy nén khí chạy bằng động cơ điện
- Máy biến thế hàn một chiều
- Máy biến thế hàn xoay chiều
- Máy hàn điện chạy bằng động cơ xăng
- Máy hàn điện chạy bằng động cơ diezel
- Máy hàn hơi
- Máy hàn cắt dưới nước
- Máy phun sơn
- Máy khoan đứng
- Máy khoan sắt cầm tay
- Máy khoan bê tông cầm tay
- Búa căn khí nén
- Máy uốn ống
- Máy cắt ống
- Máy cắt tôn
- Máy cắt đột
- Máy cắt uốn cốt thép
- Máy cưa kim loại
- Máy tiện
- Máy mài
- Máy khoan đá cầm tay
- Máy khoan xoay đập tự hành
- Búa diezel tự hành, bánh xích
- Búa diezel chạy trên ray
- Búa rung cọc cát tự hành bánh xích
- Búa rung
- Búa đóng cọc nổi (cả sà lan + máy phụ trợ)
- Máy ép cọc trước
- Máy ép cọc sau
- Máy cắm bấc thấm
- Thiết bị khoan nhồi
- Máy trộn dung dịch Bentonit
- Máy sàng lọc Bentonit
- Sà lan công trình
- Phà chuyên dùng
- Phao thép
- Ca nô
- Thiết bị nổi phục vụ lặn
- Tầu kéo.