BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC TIÊU CHUẨN BẮT
BUỘC ÁP DỤNG VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Căn cứ Luật giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ
chứng thực chữ ký số, Nghị định số 106/2011/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP
ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông
tư quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc
áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số (Phụ lục kèm theo).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối
với:
1. Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;
2. Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
3. Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số;
4. Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy
công nhận.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Theo từng thời kỳ,
Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, sửa đổi, bổ sung Danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định tại Điều 1 của
Thông tư này phù hợp với tình hình phát triển công nghệ và chính sách quản lý của
Nhà nước.
2. Vụ Khoa học
và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì định kỳ rà soát, cập nhật Danh mục tiêu chuẩn
bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định tại Điều
1 của Thông tư này.
3. Trung tâm Chứng thực
điện tử quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn thuộc
Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
Điều
4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.
2. Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực, trừ quy định về “Hàm băm bảo mật” tại mục 2.3 của Danh mục
tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số ban
hành kèm theo Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT
tiếp tục có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016.
3. Trong trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Thông tư này với quy định của Thông tư 22/2013/TT-BTTTT ngày 23 tháng 12 năm 2013 ban
hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan
nhà nước về cùng một tiêu chuẩn liên quan đến sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp
trong cơ quan nhà nước thì áp dụng quy định của Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc
gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
5. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban quốc gia về ứng dụng CNTT;
- Ban Chỉ đạo CNTT của cơ quan Đảng;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương
của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TT&TT:
+ Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
+ Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
+ Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, KHCN (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC TIÊU CHUẨN
BẮT BUỘC ÁP DỤNG VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 6 /2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số TT
|
Loại tiêu chuẩn
|
Ký hiệu tiêu chuẩn
|
Tên đầy đủ của tiêu chuẩn
|
Quy định áp dụng
|
1
|
Tiêu
chuẩn bảo mật cho HSM và thẻ mật mã
|
1.1
|
Yêu cầu
an ninh đối với khối an ninh phần cứng HSM
|
FIPS PUB 140-2
|
Security
Requirements for Cryptographic Modules
|
- Yêu cầu tối thiểu
mức 3 (level 3)
|
1.2
|
Yêu cầu
an ninh đối với thẻ Token và Smart card
|
FIPS PUB 140-2
|
Security
Requirements for Cryptographic Modules
|
- Yêu cầu tối thiểu
mức 2 (level 2)
|
2
|
Tiêu
chuẩn mật mã và chữ ký số
|
2.1
|
Mật mã
phi đối xứng và chữ ký số
|
PKCS #1
|
RSA Cryptography
Standard
|
- Phiên bản 2.1
- Áp dụng lược đồ
RSAES-OAEP để mã hoá và RSASSA-PSS để ký
|
2.2
|
Mật mã đối xứng
|
TCVN 7816:2007 (FIPS PUB 197)
|
Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật mật mã - Thuật toán mã hóa dữ liệu AES
|
Áp dụng một
trong hai tiêu chuẩn
|
NIST 800-67
|
Recommendation
for the Triple Data Encryption Algorithem (TDEA) Block Cipher
|
2.3
|
Hàm băm an toàn
|
FIPS PUB 180-4
|
Secure Hash Standard
|
Áp dụng một trong sáu hàm băm:
SHA-224,
SHA-256,
SHA-384,
SHA-512,
SHA-512/224,
SHA-512/256
|
3
|
Tiêu
chuẩn thông tin, dữ liệu
|
3.1
|
Định dạng
chứng thư số và danh sách thu hồi chứng thư số
|
RFC 5280
|
Internet X.509
Public Key Infrastructure Certificate and Certificate Revocation List (CRL)
Profile
|
|
3.2
|
Cú pháp
thông điệp mật mã
|
PKCS #7
|
Cryptographic
Message Syntax Standard
|
Phiên bản 1.5
|
3.3
|
Cú pháp thông tin
khóa riêng
|
PKCS #8
|
Private-Key
Information Syntax Standard
|
Phiên bản 1.2
|
3.4
|
Cú pháp yêu cầu chứng
thực
|
PCKS #10
|
Certification Request Syntax Standard
|
Phiên bản
1.7
|
3.5
|
Giao diện giao tiếp
với các thẻ mật mã
|
PKCS #11
|
Cryptographic token
interface standard
|
Phiên bản 2.20
|
3.6
|
Cú pháp
trao đổi thông tin cá nhân
|
PKCS #12
|
Personal Information
Exchange Syntax Standard
|
Phiên bản
1.0
|
4
|
Tiêu chuẩn chính
sách và quy chế chứng thực chữ ký số
|
|
Khung quy chế chứng
thực và chính sách chứng thư
|
RFC 3647
|
Internet
X.509 Public Key Infrastructure - Certificate Policy and Certification Practices
Framework
|
|
5
|
Tiêu chuẩn giao
thức lưu trữ và truy xuất chứng thư số
|
5.1
|
Lược đồ Giao thức
truy nhập thư mục
|
RFC 2587
|
Internet
X.509 Public Key Infrastructure LDAPv2 Schema
|
Áp dụng một trong
hai tiêu chuẩn
|
RFC 4523
|
Lightweight
Directory Access Protocol (LDAP) Schema Definitions for X.509 Certificates
|
5.2
|
Giao thức truy nhập
thư mục
|
RFC 2251
|
Lightweight
Directory Access Protocol (v3)
|
Áp dụng tiêu chuẩn
RFC 2251 hoặc bộ bốn tiêu chuẩn:
RFC 4510,
RFC 4511,
RFC 4512,
RFC 4513
|
RFC 4510
|
Lightweight
Directory Access Protocol (LDAP): Technical Specification Road Map
|
RFC 4511
|
Lightweight
Directory Access Protocol (LDAP): The Protocol
|
RFC 4512
|
Lightweight
Directory Access Protocol (LDAP): Directory Information Models
|
RFC 4513
|
Lightweight
Directory Access Protocol (LDAP): Authentication Methods and Security
Mechanisms
|
6
|
Tiêu chuẩn kiểm
tra trạng thái chứng thư số
|
6.1
|
Giao thức truyền, nhận
chứng thư số và danh sách chứng thư số bị thu hồi
|
RFC 2585
|
Internet X.509
Public Key Infrastructure - Operational Protocols: FTP and HTTP
|
Áp dụng một hoặc cả
hai giao thức FTP và HTTP
|
6.2
|
Giao thức cho kiểm
tra trạng thái chứng thư số trực tuyến
|
RFC 2560
|
X.509 Internet
Public Key Infrastructure - On-line Certificate status protocol
|
|
7
|
Tiêu chuẩn dịch vụ
cấp dấu thời gian
|
7.1
|
Giao thức
cấp dấu thời gian
|
RFC 3161
|
Internet X.509
Public Key Infrastructure - Time-Stamp Protocol (TSP)
|
|
7.2
|
Dịch vụ cấp
dấu thời gian
|
TCVN 7818-1:2007
(ISO/IEC
18014-1:2002)
|
Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 1: Khung tổng quát
|
Áp dụng bộ
ba tiêu chuẩn:
TCVN 7818-1:2007
TCVN 7818-2:2007
TCVN 7818-3:2010
|
TCVN 7818-2:2007
(ISO/IEC
18014 - 2: 2002)
|
Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 2: Cơ chế tạo thẻ
độc lập
|
TCVN 7818-3:2010
(ISO/IEC
18014- 3: 2009)
|
Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật mật mã - Dịch vụ tem thời gian - Phần 3: Cơ chế tạo thẻ
liên kết
|