BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2014/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2014
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2010/TT-BCA NGÀY 11/10/2010 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG AN QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
VÀ HÀNG NGUY HIỂM
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ;
Căn cứ Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm
trên đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường
sắt;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày
23/4/2009 về vật liệu nổ công nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 104/2009/NĐ-CP
ngày 09/11/2009 quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày
15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự; an toàn xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
và hàng nguy hiểm (sau đây viết gọn là Thông tư số 35/2010/TT-BCA),
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày 11/10/2010 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định về cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng
nguy hiểm
1. Bổ sung khoản 3
vào
Điều 3 như sau:
“3. Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
là hoạt động vận chuyển các sản phẩm, nguyên liệu được quy định tại Khoản 1 Điều
này từ địa điểm này đến địa điểm khác.”
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Điều kiện để được cấp giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
Tổ chức, đơn vị vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp phải có các điều kiện sau đây:
1. Có phương tiện vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện:
a) Có đủ điều kiện tham gia giao thông
theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
có giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan đăng kiểm
cấp;
b) Đáp ứng quy định của Quy chuẩn QCVN
02:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển,
sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
c) Đáp ứng các điều kiện về an toàn
phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 46/2012/NĐ-CP
ngày 22/5/2012;
d) Có biểu trưng báo hiệu phương tiện
đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Có người quản lý, người điều khiển
phương tiện, áp tải và người phục vụ khác có liên quan đến vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện:
a) Đủ 18 tuổi trở lên, có lý lịch rõ
ràng, không có tiền án, tiền sự (bản khai lý lịch phải có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan công tác). Đối với người điều
khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe, lái tàu hoặc bằng, chứng chỉ chuyên
môn phù hợp với phương tiện đăng ký vận chuyển;
b) Có giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp
vụ phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm
quyền cấp; giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vật liệu nổ công nghiệp và các
biện pháp bảo đảm an toàn khi tiếp xúc với vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan
quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp có thẩm quyền cấp;
c) Có trình độ chuyên môn tương xứng với
vị trí, chức trách đảm nhiệm.
3. Đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, c khoản 1 Điều 26 Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ.”
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Thủ tục cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Hồ sơ cấp giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp gồm:
a) Công văn đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Bản sao giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ công nghiệp (kèm theo bản chính để đối chiếu).
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải xem xét hồ sơ và điều kiện của tổ chức, đơn
vị vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để tiến hành cấp, điều chỉnh giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp; trường hợp không cấp, điều chỉnh giấy phép thì
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.”
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
1. Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có
kho, địa điểm tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đến thực hiện việc cấp,
điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cho cơ quan, đơn vị có
nhu cầu; trường hợp cơ quan Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội nơi
có vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đi hoặc nơi có trụ sở cơ quan, tổ chức quản
lý phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp cấp, điều chỉnh giấy phép vận
chuyển thì phải có văn bản xác nhận về điều kiện tiếp nhận vật liệu nổ công
nghiệp của cơ quan Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội nơi có kho, địa
điểm tiếp nhận vật liệu nổ công nghiệp vận chuyển đến.
2. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội cấp, điều chỉnh giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp đối với trường hợp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp từ Việt Nam
ra nước ngoài, từ nước ngoài vào Việt Nam và các trường hợp đặc biệt khác.”
5. Bổ sung Điều 6a
vào sau
Điều 6 như sau:
“Điều 6a. Thu hồi giấy phép vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp
1. Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ
công nghiệp bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép được cấp không đúng thẩm
quyền;
b) Doanh nghiệp được cấp giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp do đã giả mạo hồ sơ để được cấp;
c) Doanh nghiệp được cấp giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Thẩm quyền thu hồi giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp được quy định như sau:
Người có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp quy định tại Điều 6
Thông tư này và cấp trên trực tiếp của người đó có thẩm quyền thu hồi giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này.”
6. Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“4. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội quyết định hoặc ủy quyền cho Trưởng phòng Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định tạm ngừng cấp giấy phép hoặc tạm ngừng hiệu lực thi hành của giấy
phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp khi có yêu cầu bảo đảm an ninh, trật tự,
an toàn xã hội trong các hoạt động cấp quốc gia hoặc ở những khu vực có yêu cầu
đặc biệt về bảo đảm an ninh, trật tự.”
7. Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“3. Chỉ tiếp nhận vật liệu nổ công
nghiệp theo giấy phép vận chuyển do cơ quan Cảnh sát quản lý hành chính về trật
tự xã hội có thẩm quyền cấp.”
8. Ban hành kèm theo
Thông tư này các biểu mẫu sau:
a) Mẫu VC02 (Giấy đăng ký tiếp nhận vật
liệu nổ công nghiệp) thay thế mẫu VC02 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA;
b) Mẫu VC02A (Giấy đăng ký tiếp nhận vật
liệu nổ công nghiệp) thay thế mẫu VC02A ban hành kèm theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA;
c) Mẫu VC03 (Đơn đề nghị cấp giấy phép
vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp) thay thế mẫu VC03 ban hành kèm theo Thông
tư số 35/2010/TT-BCA;
d) Mẫu VC04 (Giấy phép vận chuyển vật
liệu nổ công nghiệp) thay thế mẫu VC04 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA;
đ) Mẫu VC05 (Báo hiệu phương tiện vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp) thay thế mẫu VC05 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2010/TT-BCA.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 3 năm 2014.
Bãi bỏ Điều 4, 5, 6,
khoản 4 Điều 7, khoản 3 Điều 8 Thông tư số 35/2010/TT-BCA và các biểu mẫu:
VC02, VC02A, VC03, VC04, VC05 ban hành kèm theo Thông tư số 35/2010/TT-BCA.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn
vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám
đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân báo cáo về
Bộ Công an (qua Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội)
để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các đ/c Thứ trưởng BCA;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Cảnh sát PCCC;
- Công báo;
- Lưu: VT, V19, C61(C64).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
Mẫu VC02 ban
hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
(1)……………….
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
………, ngày…. tháng …… năm ……..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
……………………………………..(2)
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày
11 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng hóa nguy hiểm, đã được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an toàn
phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công nghiệp
đang bảo quản trong kho.
…………………………………..(1)
ĐĂNG KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng, chủng
loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT
|
Tên kho
|
Chủng loại
VLNCN vận chuyển đến
|
Khối lượng
trữ chứa của kho (tấn)
|
Khối lượng
cho phép của kho theo thiết kế
|
Khối lượng
đang trữ chứa
|
Khối lượng tiếp
nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ
ngày…………đến ngày………/.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHO
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ quan đăng
ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN.
Mẫu VC02A ban hành
theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA
ngày 21/01/2014
(1)……………….
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
………, ngày…. tháng …… năm ……..
|
GIẤY
ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi:
……………………………………..(2)
Căn cứ Thông tư số 35/2010/TT-BCA ngày
11 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp giấy phép vận
chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hàng hóa nguy hiểm, đã được sửa đổi, bổ sung
theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014;
Sau khi kiểm tra các điều kiện an toàn
phòng cháy và chữa cháy, an ninh trật tự và khối lượng vật liệu nổ công nghiệp
đang bảo quản trong kho.
…………………………………..(1)
ĐĂNG KÝ
1. Tiếp nhận và bảo quản số lượng, chủng
loại vật liệu nổ công nghiệp được vận chuyển đến, cụ thể như sau:
TT
|
Tên kho
|
Chủng loại
VLNCN vận chuyển đến
|
Khối lượng
trữ chứa của kho (tấn)
|
Khối lượng
cho phép của kho theo thiết kế
|
Khối lượng
đang trữ chứa
|
Khối lượng
tiếp nhận mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian đăng ký tiếp nhận: từ
ngày…………đến ngày………/.
Xác nhận
của Cơ quan Cảnh sát QLHC về TTXH địa phương có quản lý kho VLNCN (3)
Số:………/QLHC về TTXH, ngày….tháng….năm 20….
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ KHO
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cơ quan đăng
ký; (2) Tên cơ quan cấp giấy phép vận chuyển VNLCN; (3) Chỉ thực hiện trong trường
hợp cơ quan cấp giấy phép vận chuyển không quản lý kho VLNCN.
Mẫu VC03 ban
hành theo Thông tư số 04/2014/TT-BCA ngày 21/01/2014
(1)……………….
………………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……….
|
………, ngày…. tháng …… năm ……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: (2)……………………………………..
(1)……………………………………………………………………………………..
Ủy nhiệm cho ông/bà: ………………………………………………….Chức vụ …………………
CMND/Hộ chiếu số: ……….do: …………………cấp ngày……… /………. /…………….
Tổ chức vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp theo Hóa đơn GTGT số …………..ngày……./…. /………. của (3)…………………………………………………………………………………………..
1. Hành trình vận chuyển:..................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Thời gian vận chuyển: Từ ngày ……../
……../ ………..đến ngày ……./ ……./ …………….
3. Danh sách người điều khiển phương
tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển như sau:
TT
|
Họ và tên
người điều khiển phương tiện, áp tải
|
Số CMND (hộ
chiếu), giấy phép
|
BKS phương
tiện vận chuyển
|
Khối lượng
vận chuyển trên mỗi phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin thực hiện đầy đủ các quy
định ghi trong Giấy phép vận chuyển. Khi có thay đổi về các nội dung đã đăng ký
ở trên chúng tôi có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Quý cơ quan biết./.
|
Lãnh đạo,
cơ quan, tổ chức
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1): Tên Tổ chức đăng ký vận
chuyển; (2) Tên cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển; (3) Tên cơ quan cấp Hóa đơn
GTGT.