THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC
CÓ ÍT NHẤT 03 HÃNG TRONG NƯỚC SẢN XUẤT TRÊN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT THUỐC ĐÁP ỨNG
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN EU-GMP HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG EU-GMP VÀ ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ KỸ
THUẬT THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VÀ VỀ CHẤT LƯỢNG, GIÁ, KHẢ NĂNG CUNG CẤP
Căn
cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4
năm 2016;
Căn
cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23
tháng 06 năm 2023;
Căn
cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất
trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương
đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung
cấp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng,
ban hành và công bố danh mục thuốc có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên
dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương
đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất
lượng, giá, khả năng cung cấp (sau đây gọi tắt là danh mục thuốc).
Điều 2. Nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục thuốc
Thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các
nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
1. Có ít nhất từ 03 (ba) giấy đăng ký lưu hành của
ít nhất 03 (ba) hãng sản xuất trong nước đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP
hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ thuật Nhóm 1, Nhóm 2 theo quy định
tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành.
2. Giá thuốc sản xuất trong nước (giá thuốc trúng
thầu trung bình theo phương pháp tính trung bình cộng) không cao hơn so với giá
thuốc nhập khẩu có tiêu chí kỹ thuật tương đương (phù hợp với các quy định ưu
đãi cho thuốc sản xuất trong nước tại Luật Đấu
thầu).
3. Có khả năng cung cấp thuốc cho các cơ sở y tế.
Điều 3. Ban hành và công bố danh mục thuốc
1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục 93 thuốc
có ít nhất 03 hãng trong nước sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đáp ứng
nguyên tắc, tiêu chuẩn EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP và đáp ứng tiêu chí kỹ
thuật theo quy định của Bộ Y tế và về chất lượng, giá, khả năng cung cấp.
2. Công bố danh mục 93 thuốc tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và Trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
Điều 4. Cập nhật danh mục thuốc
Trong thời gian tối đa 02 (hai) năm, trên cơ sở các
nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục thuốc tại Điều 2 Thông tư này và căn cứ
thông tin giá thuốc trúng thầu trung bình của năm liền kề trước đó, Cục Quản lý
Dược xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư cập nhật danh mục
thuốc.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
2. Thông tư số 03/2019/TT-BYT
ngày 28 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất
trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Điều 1 Thông tư số 15/2022/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về
điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập
trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá hết hiệu lực kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện theo các quy định trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành; trừ trường hợp các đơn vị, cơ sở y tế tự
nguyện thực hiện theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản
lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Phòng Công báo,
Cổng TTĐT Chính phủ);
- Đ/c Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Các Đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra thuộc Bộ Y tế;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- CTTĐT BYT, Website Cục QLD;
- Lưu: VT, PC, QLD (02b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC 93 THUỐC CÓ ÍT NHẤT 03 HÃNG TRONG NƯỚC SẢN XUẤT
TRÊN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT THUỐC ĐÁP ỨNG NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN EU-GMP HOẶC TƯƠNG
ĐƯƠNG EU-GMP VÀ ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ KỸ THUẬT THEO QUY ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VÀ VỀ CHẤT
LƯỢNG, GIÁ, KHẢ NĂNG CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2024/TT-BYT
ngày 16 tháng 4
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT
(1)
|
Tên hoạt chất
(2)
|
Nồng độ - Hàm lượng (3)
|
Dạng bào chế (4)
|
Đơn vị tính (5)
|
Nhóm tiêu chí kỹ thuật (6)
|
1
|
Acyclovir
|
400mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
2
|
Acyclovir
|
800mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
3
|
Albendazole
|
400mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
4
|
Allopurinol
|
300mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
5
|
Amisulpride
|
100mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
6
|
Amisulpride
|
200mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
7
|
Atenolol
|
50mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
8
|
Atorvastatin
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
9
|
Atorvastatin
|
20mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
10
|
Bambuterol hydrochloride
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
11
|
Betahistine dihydrochloride
|
16mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
12
|
Bisoprolol fumarate
|
5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
13
|
Bisoprolol fumarate
|
2,5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
14
|
Bisoprolol fumarate
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
15
|
Carvedilol
|
12,5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
16
|
Cefazolin
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
17
|
Cefepime
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
18
|
Cefepime
|
2g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
19
|
Cefoperazone
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
20
|
Cefoperazone
|
2g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
21
|
Cefoperazone; Sulbactam
|
500mg; 500mg
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
22
|
Cefoperazone; Sulbactam
|
1g; 500mg
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
23
|
Cefoperazone; Sulbactam
|
1g; 1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
24
|
Cefotaxime
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
25
|
Cefotaxime
|
2g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
26
|
Cefotiam
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
27
|
Ceftazidime
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
28
|
Ceftazidime
|
2g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
29
|
Ceftazidime
|
500mg
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
30
|
Ceftizoxime
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
31
|
Ceftriaxone
|
1g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
32
|
Cefuroxime
|
750mg
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
33
|
Cefuroxime
|
1,5g
|
Thuốc tiêm
|
Lọ
|
2
|
34
|
Cetirizin dihydrochloride
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
35
|
Ciprofloxacin
|
500mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
36
|
Clopidogrel
|
75mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
37
|
Colchicine
|
1mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
38
|
Diosmin; Hesperidin
|
450mg; 50mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
39
|
Domperidone
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
40
|
Eperisone hydrochloride
|
50mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
41
|
Esomeprazole
|
40mg
|
Viên bao tan ở ruột
|
Viên
|
2
|
42
|
Esomeprazole
|
20mg
|
Viên bao tan ở ruột
|
Viên
|
2
|
43
|
Etoricoxib
|
90mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
44
|
Etoricoxib
|
120mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
45
|
Ezetimibe
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
46
|
Fexofenadine hydrochloride
|
120mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
47
|
Fexofenadine hydrochloride
|
60mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
48
|
Fluconazole
|
150mg
|
Viên nang
|
Viên
|
2
|
49
|
Gabapentin
|
300mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
50
|
Galantamine
|
4mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
51
|
Ibuprofen
|
400mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
52
|
Ibuprofen; Paracetamol
|
200mg; 325mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
53
|
Irbesartan
|
150mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
54
|
Irbesartan
|
300mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
55
|
Lamivudine
|
100mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
56
|
Lamotrigine
|
50mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
57
|
Lansoprazole
|
30mg
|
Viên nang
|
Viên
|
2
|
58
|
Levetiracetam
|
500mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
59
|
Levocetirizine dihydrochloride
|
5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
60
|
Levofloxacin
|
500mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
61
|
Levofloxacin
|
250mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
62
|
Linezolid
|
600mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
63
|
Magnesi lactate dihydrate; Vitamin B6
|
470mg; 5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
64
|
Meloxicam
|
7,5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
65
|
Metformin hydrochloride
|
1000mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
66
|
Mirtazapin
|
30mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
67
|
Montelukast
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
68
|
Montelukast
|
5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
69
|
Nabumeton
|
500mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
70
|
Nebivolol
|
5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
71
|
Olanzapin
|
5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
72
|
Olanzapin
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
73
|
Paracetamol
|
500mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
74
|
Paracetamol; Tramadol hydrocloride
|
325mg; 37,5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
75
|
Pcrindopril tert-butylamine
|
4mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
76
|
Piracetam
|
800mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
77
|
Quetiapine
|
200mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
78
|
Quetiapine
|
100mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
79
|
Rabeprazole natri
|
20mg
|
Viên bao tan ở ruột
|
Viên
|
2
|
80
|
Rivaroxaban
|
15mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
81
|
Rosuvastatin
|
10mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
82
|
Rosuvastatin
|
20mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
83
|
Rosuvastatin
|
5mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
84
|
Spiramycin
|
3.000.000 IU
|
Viên
|
Viên
|
2
|
85
|
Sulpiride
|
50mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
86
|
Telmisartan
|
80mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
87
|
Telmisartan
|
40mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
88
|
Tenofovir disoproxil fumarate
|
300mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
89
|
Trimetazidine hydrochloride
|
20mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
90
|
Trimetazidine hydrochloride
|
35mg
|
Viên giải phóng có
kiểm soát
|
Viên
|
2
|
91
|
Valsartan
|
80mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
92
|
Venlafaxin
|
75mg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
93
|
Vitamin B1; Vitamin B6; Vitamin B12
|
100mg; 200mg;
200mcg
|
Viên
|
Viên
|
2
|
Ghi
chú:
1.
Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:
- Thuốc
có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi
này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc
gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay
Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay
Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
-
Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối
khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm
lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
2.
Việc tham dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột
(4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
3.
“Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
-
Dạng bào chế “Viên”, “Thuốc tiêm” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên; Viên
nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường
tiêm).
- Các
đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu được quy định nhà thầu được chào thầu thuốc nhập khẩu đối với
các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng
bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên
hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm
liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài,
Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...)”.
4.
Nhà thầu không được chào thầu thuốc nhập khẩu đối với thuốc có Nhóm tiêu chí
kỹ thuật ghi tại Cột (6).