THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 02/2000/TT-NHNN7 NGÀY 24 THÁNG
2 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 170/1999/QĐ-TTG NGÀY 19/8/1999 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC KHUYẾN KHÍCH NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI CHUYỂN TIỀN
VỀ NƯỚC
Nhằm khuyến khích, tạo điều
kiện thuận lợi cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài chuyển ngoại
tệ về Việt Nam để giúp đỡ gia đình, thân nhân hay vì mục đích từ thiện khác
trên cơ sở tôn trọng các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài, ngày 19/8/1999 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg
về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
Căn cứ vào khoản 2 Điều 10 của Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999
của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển
tiền về nước, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện như sau:
I. QUYỀN CỦA
NGƯỜI THỤ HƯỞNG
1. Nhận ngoại tệ hoặc đồng Việt
Nam (bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản) theo yêu cầu;
2. Trường hợp nhận bằng ngoại tệ,
người thụ hưởng có quyền:
a. Bán cho các tổ chức tín dụng
được phép hoặc các bàn đổi ngoại tệ;
b. Gửi tiết kiệm ngoại tệ tại
các tổ chức tín dụng được phép;
c. Mở và gửi vào tài khoản tiền
gửi ngoại tệ cá nhân tại các tổ chức tín dụng được phép;
d. Sử dụng ngoại tệ vào các mục
đích khác theo các quy định tại Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của
Chính phủ về quản lý ngoại hối, Thông tư số 01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định trên và các quy định hiện hành
khác có liên quan về quản lý ngoại hối.
3. Người thụ hưởng không phải
đóng thuế thu nhập đối với các khoản ngoại tệ nhận được của người gửi tiền.
II. ĐIỀU KIỆN
VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ
1. Đối với tổ chức tín dụng
a. Tổ chức tín dụng chỉ được phép
làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ sau khi đã được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy
phép hoạt động ngoại hối (trong đó có nội dung làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại
tệ).
b. Điều kiện, thủ tục cấp giấy
phép hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng quy định tại Thông tư số
01/1999/TT-NHNN7 ngày 16/4/1999 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị
định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối và các
quy định hiện hành khác có liên quan về quản lý ngoại hối.
2. Đối với tổ chức kinh tế
2.1. Điều kiện
a. Có hợp đồng nguyên tắc với đối
tác nước ngoài làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ. Trong hợp đồng phải ghi rõ
hình thức nhận và chi trả, tỷ lệ chia lệ phí chuyển tiền thu được giữa tổ chức
kinh tế và đối tác nước ngoài (đối với trường hợp tổ chức kinh tế nhận tiền của
người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);
b. Có đề án khả thi làm dịch vụ
nhận và chi trả ngoại tệ;
c. Có mạng lưới chi trả thuận tiện
và nhanh chóng cho người thụ hưởng.
2.2. Thủ tục
Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy
phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ phải gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản
lý ngoại hối) bộ hồ sơ sau:
a. Đơn xin
phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (theo mẫu tại phụ lục 1);
b. Đề án làm dịch vụ nhận và chi
trả ngoại tệ;
c. Hợp đồng nguyên tắc với đối
tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ (đối với trường hợp tổ chức
kinh tế nhận tiền của người gửi tiền thông qua đối tác nước ngoài);
d. Bản sao có công chứng quyết định
thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư, giấy phép hoạt động;
e. Ý kiến của cơ quan chủ quản và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn về việc tổ chức kinh tế làm dịch vụ
nhận và chi trả ngoại tệ;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) sẽ
xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ chối cấp giấy
phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
3. Đối với tổ chức kinh tế làm đại
lý chi trả cho các tổ chức tín dụng được phép
3.1. Điều kiện
a. Có hợp đồng nguyên tắc làm đại
lý với tổ chức tín dụng được phép;
b. Có mạng lưới chi trả thuận tiện
và nhanh chóng cho người thụ hưởng.
3.2. Thủ tục
Tổ chức kinh tế khi xin cấp giấy
phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải gửi
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa
bàn bộ hồ sơ sau:
a. Đơn xin làm đại lý chi trả
ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép (theo mẫu tại phụ lục II);
b. Hợp đồng nguyên tắc làm đại
lý với tổ chức tín dụng được phép;
c. Bản sao có công chứng quyết định
thành lập tổ chức kinh tế, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư, giấy phép hoạt động;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xem xét cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép, trường hợp từ
chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực, các tổ chức kinh tế đang thực hiện dịch vụ nhận
và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ cho các
tổ chức tín dụng được phép phải làm thủ tục để xin cấp giấy phép mới theo quy định
tại Thông tư này.
Sau thời gian nêu trên, các tổ
chức không được cấp giấy phép mới phải đình chỉ ngay hoạt động làm dịch vụ nhận
và chi trả ngoại tệ của người gửi tiền hoặc phải đình chỉ ngay dịch vụ làm đại
lý chi trả ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép.
III. ĐÌNH CHỈ
HOẶC THU HỒI GIẤY PHÉP
Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuỳ theo thẩm
quyền cấp giấy phép sẽ đình chỉ có thời hạn hoặc thu hồi giấy phép đối với tổ
chức vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
1. Các tổ chức bị đình chỉ giấy
phép có thời hạn trong các trường hợp sau:
a. Thường xuyên không thực hiện
chế độ báo cáo cho Ngân hàng theo nội dung quy định tại phần VI của Thông tư
này;
b. Vi phạm các điều khoản trong
hợp đồng ký với đối tác nước ngoài hoặc hợp đồng làm đại lý chi trả ngoại tệ ký
với tổ chức tín dụng được phép bị phía đối tác nước ngoài hoặc tổ chức tín dụng
yêu cầu huỷ bỏ hợp đồng đã ký;
c. Không thực hiện đúng các quy
định trong giấy phép do Ngân hàng cấp.
2. Các tổ chức bị thu hồi giấy
phép trong các trường hợp sau:
a. Có chứng cứ là hồ sơ xin giấy
phép có những thông tin cố ý làm sai sự thật.
b. Sau thời hạn 12 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép, tổ chức không làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ của
Người gửi tiền hoặc làm đại lý chi trả ngoại tệ;
c. Tự nguyện hoặc bị cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền buộc phải giải thể;
d. Chia, sáp nhập, hợp nhất, phá
sản.
IV. LỆ PHÍ
CHUYỂN TIỀN
1. Chuyển tiền thông thường qua
hệ thống tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng được phép thu phí dịch vụ chuyển tiền
của các tổ chức kinh tế được phép, doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ tài chính
bưu chính quốc tế và người thụ thưởng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
phí dịch vụ chuyển tiền của Ngân hàng.
2. Chuyển tiền thông qua các tổ
chức làm dịch vụ chuyển tiền: Các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được phép,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính bưu chính quốc tế được thoả thuận với đối
tác nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí trực tiếp từ Người
thụ hưởng.
V. TỔ CHỨC
TUYÊN TRUYỀN
1. Các đơn vị trực thuộc Ngân
hàng Nhà nước làm công tác tuyên truyền báo chí phối hợp với các cơ quan thông
tin báo chí, Bộ Ngoại giao, Uỷ ban người Việt Nam ở nước ngoài và các Bộ ngành
có liên quan để tuyên truyền phổ biến các chính sách của Nhà nước Việt Nam về
khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
2. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các cơ quan thông tin báo
chí và các Ban ngành trên địa bàn tuyên truyền phổ biến cho mọi tổ chức, cá
nhân trên địa bàn hiểu và thực hiện đúng các chính sách của Nhà nước Việt Nam về
khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước.
VI. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1. Thực hiện Điều
8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước đề nghị các Tổng cục, đơn vị liên quan phối hợp thực hiện
theo quy định về chế độ báo cáo dưới đây:
a. Tổng cục Hải quan báo cáo cho
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu và tình hình mang ngoại tệ
theo người của cá nhân khi xuất nhập cảnh theo mẫu tại phụ lục III;
b. Tổng công ty Bưu chính Viễn
thông và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính, bưu chính quốc tế khác được
Tổng cục Bưu điện cấp giấy phép báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại
hối) về số liệu, tình hình nhận và chi trả ngoại tệ theo mẫu tại phụ lục IV;
c. Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo cho Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) về số liệu và tình hình làm đại lý chi trả
ngoại tệ của các tổ chức kinh tế trên địa bàn cho các tổ chức tín dụng được
phép theo mẫu tại phụ lục V.
d. Tổ chức tín
dụng được phép, tổ chức kinh tế được phép báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối) về số liệu, tình hình nhận và tri trả ngoại tệ của Người gửi tiền
theo mẫu tại phụ lục VI.
Các Tổng cục và đơn vị liên quan
nêu trên thực hiện gửi báo cáo hàng quý, chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu
quý sau.
2. Hàng quý chậm
nhất vào ngày 5 của tháng đầu quý sau các tổ chức kinh tế làm đại lý chi trả
ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn về số
liệu và tình hình làm đại lý chi trả ngoại tệ ở trong nước (theo mẫu tại phụ lục
VII).
3. Hàng quý chậm nhất vào ngày
25 của tháng đầu quý sau, Vụ Quản lý Ngoại hối tổng hợp trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước ký gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ về số liệu, tình hình chuyển
ngoại tệ vào Việt Nam của người gửi tiền từ nước ngoài và chi trả cho người thụ
hưởng ở trong nước.
VII. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Quyết định số 48/QĐ-NH7 ngày
23/2/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển ngoại tệ về nước hết hiệu lực thi hành.
3. Chánh văn phòng, Chánh thanh
tra, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc các
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các Tổ chức tín dụng được phép và các tổ chức kinh tế được phép chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
TÊN
TỔ CHỨC KINH TẾ
..............
Số:......../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN XIN PHÉP LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:......................................................................
Cơ quan cấp:.............................................
ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
Cơ quan cấp:.............................................
ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:..........................................................................
Điện thoại:..............................................
Số fax:..................................
Căn cứ vào điều kiện được phép
làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước quy định, chúng tôi
đã ký hợp đồng nguyên tắc với phía đối tác nước ngoài ngày.... tháng... năm....
(hoặc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh Công ty tại nước ngoài) để làm dịch
vụ nhận và chi trả ngoại tệ của Người gửi tiền ở nước ngoài;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Quản lý Ngoại hối) xem xét cấp giấy phép cho......... được làm dịch vụ nhận và
chi trả ngoại tệ.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh
doanh
- Đề án làm dịch vụ nhận và chi
trả ngoại tệ;
- Hợp đồng nguyên tắc với nước
ngoài;
- Ý kiến của cơ quan chủ quản và
CNNH Nhà nước tỉnh, thành phố về việc cho phép làm dịch vụ nhận và chi trả ngoại
tệ.
PHỤ LỤC 2
TÊN
TỔ CHỨC KINH TẾ
..............
Số:......../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN XIN PHÉP LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP
Kính
gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh (hoặc thành phố)......
Tên tổ chức kinh tế:.............................................................................
Quyết định thành lập số:......................................................................
Cơ quan cấp:.............................................
ngày... tháng... năm...........
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số:
Cơ quan cấp:.............................................
ngày... tháng... năm...........
Trụ sở chính đóng tại:..........................................................................
Điện thoại:..............................................
Số fax:..................................
Chúng tôi đã ký Hợp đồng đại lý
với........ ngày.... tháng... năm.... để làm đại lý chi trả cho tổ chức tín dụng;
Đề nghị Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh, thành phố xem xét cấp giấy phép cho đơn vị làm đại lý chi trả ngoại
tệ cho.................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Nhà nước Việt Nam và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của đơn vị.
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký tên và đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- QĐ thành lập và đăng ký kinh
doanh
- Hợp đồng nguyên tắc làm đại lý
với tổ chức tín dụng được phép;
PHỤ LỤC 3
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
........................
Số:....../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.... ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO
(VỀ VIỆC MANG NGOẠI TỆ THEO NGƯỜI CỦA CÁ NHÂN
KHI XUẤT NHẬP CẢNH QUÝ... NĂM 200... TỪ NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200... ĐẾN NGÀY 1
THÁNG... NĂM 200...)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ quản lý ngoại hối)
Để thực hiện quy định tại khoản
2, Điều 8 Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến
khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước, Tổng cục Hải quan thông
báo việc mang ngoại tệ của cá nhân khi xuất nhập cảnh như sau:
1. Số liệu ngoại tệ của cá nhân
mang theo người khi xuất nhập cảnh có kê khai Hải quan
Các
tháng trong quý
|
Số
ngoại tệ mang theo người khi nhập cảnh có kê khai hải quan
(Quy ra USD)
|
Số
ngoại tệ mang theo người khi xuất cảnh có kê khai Hải quan
(Quy ra USD)
|
Số
ngoại tệ mang hộ khi nhập cảnh có kê khai hải quan (Quy ra USD)
|
Tháng đầu
|
|
|
|
Tháng thứ 2
|
|
|
|
Tháng thứ 3
|
|
|
|
Tổng cộng cả quý
|
|
|
|
2. Đánh giá chung về tình hình mang
ngoại tệ khi xuất nhập cảnh
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHỤ LỤC 4
TÊN
DOANH NGHIỆP
........................
Số:...../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
... ngày... tháng... năm...
BÁO CÁO
(VỀ VIỆC NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG NGÀNH BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG CỦA QUÝ... NĂM 200...
TỪ NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200... ĐẾN NGÀY 1 THÁNG... NĂM 200....)
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại
tệ
Tên
nước
|
Tổng
số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về (quy ra USD)
|
Tổng
số ngoại tệ chi trả
|
Ghi
chú
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ (quy ra USD)
|
Trả
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung về tình hình
nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
PHỤ LỤC 5
CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ
Số...../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Tỉnh..., (thành phố...)
ngày... tháng... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
(VỀ DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ...
QUÝ... NĂM 200...)
Kính
gửi: Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
1. Số tổ chức kinh tế làm đại lý
chi trả
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại
lý chi trả ngoại tệ vào đầu Quý... năm 200...
b. Tổng số tổ chức kinh tế được
chi nhánh cấp giấy phép làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được
phép trong Quý... năm 200....
c. Tổng số tổ chức kinh tế bị Chi
nhánh rút giấy phép hoặc đình chỉ làm đại lý chi trả ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng
được phép trong Quý... năm 200...
2. Tình hình làm đại lý chi trả
ngoại tệ
Tên
tổ chức kinh tế
|
Số
tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép
(Quy ra USD)
|
Chi
trả cho Người thụ hưởng
|
Ghi
chú
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ (quy ra USD)
|
Trả
bằng đồng Việt Nam
|
|
1. Tổ chức kinh tế A
|
|
|
|
|
2. Tổ chức kinh tế B
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
3. Đánh giá, kiến nghị về tình
hình nhận và chi trả ngoại tệ
GIÁM ĐỐC
PHỤ LỤC 6
TÊN
TỔ CHỨC TÍN DỤNG HOẶC TỔ CHỨC KINH TẾ ĐƯỢC PHÉP
Số...../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.... ngày... tháng... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
(LÀM DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CỦA
QUÝ.../200...)
1. Tình hình nhận và chi trả ngoại
tệ
Tên
nước chuyển tiền về Việt Nam
|
Tổng
số ngoại tệ nhận
từ nước ngoài
Quy ra USD
|
Chi
trả cho Người thụ hưởng
|
Ghi
chú
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ (quy ra USD)
|
Trả
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
2. Tình hình uỷ nhiệm đại lý (đối
với tổ chức tín dụng được phép)
a. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch
vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng đầu quý.
b. Tổng số tổ chức kinh tế làm dịch
vụ đại lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng phát sinh trong quý.
c. Tổng số tổ chức kinh tế làm đại
lý chi trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng huỷ bỏ hợp đồng đại lý chi trả ngoại tệ
trong quý.
d. Số tiền quy ra USD uỷ nhiệm
cho Tổ chức kinh tế chi trả
3. Đánh giá, kiến nghị về tình
hình nhận và chi trả ngoại tệ
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(GIÁM ĐỐC)
PHỤ LỤC 7
TÊN
TỔ CHỨC KINH TẾ
LÀM ĐẠI LÝ
Số...../
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.... ngày... tháng... năm....
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
(LÀM ĐẠI LÝ CHI TRẢ NGOẠI TỆ CHO TỔ CHỨC TÍN DỤNG
ĐƯỢC PHÉP, CỦA QUÝ.../NĂM 200...)
Kính
gửi: Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố....
Tên
tổ chức tín dụng được phép
uỷ quyền
|
Số
tiền nhận từ tổ chức tín dụng được phép
(Quy ra USD)
|
Chi
trả cho Người thụ hưởng
|
Ghi
chú
|
|
|
Trả
bằng ngoại tệ (quy ra USD)
|
Trả
bằng đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)