BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
409/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36a/NQ-CP
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ TẠI BỘ NỘI VỤ.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử
tại Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Thông
tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (để b/c);
- Lưu: VT, TTTT (02).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 36A/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH PHỦ
ĐIỆN TỬ TẠI BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 409/QĐ-BNV
ngày 17 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng thể
- Triển khai các nhiệm vụ trong Nghị quyết
số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử tại Bộ Nội vụ.
- Đẩy mạnh phát triển Bộ Nội vụ điện
tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ Nội vụ, đẩy mạnh cải cách
hành chính, cải cách công chức, công vụ.
- Công khai, minh bạch hoạt động của
Bộ trên môi trường mạng, phục vụ người dân và các tổ chức tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tích hợp, kết nối thông tin, dịch vụ
công trực tuyến của Bộ Nội vụ với Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ.
- Bộ Nội vụ tập trung đẩy mạnh cải
cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản
lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm rút ngắn quy trình xử lý, giảm
số lượng và đơn giản hóa, chuẩn hóa nội dung hồ sơ, giảm thời gian và chi phí
thực hiện thủ tục hành chính.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình
tổng thể cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương.
- Ứng dụng CNTT trong công tác thi
tuyển, thi nâng ngạch công chức, viên chức.
- Đưa vào sử dụng hệ thống thông tin
quản lý cán bộ, công chức trên phạm vi toàn quốc trong năm 2016.
- Đến hết năm 2016 có 100% các dịch vụ
công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nội vụ được cung cấp trực tuyến ở mức độ cho
phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan cung cấp
dịch vụ.
- Đến hết năm 2016 hoàn thành cung cấp
05 dịch vụ công trực tuyến được ưu tiên cung cấp ở mức độ 4 theo Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2016-2020.
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản
và điều hành thống nhất tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ; kết nối
liên thông với các hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Nội vụ
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các Chương
trình, Kế hoạch của Bộ Nội vụ về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT, trong đó
tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Đẩy mạnh đổi mới, tăng cường ứng dụng
CNTT trong công tác quản lý nhà nước, nhất là trong việc giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với những lĩnh vực bức thiết,
liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
b) Đến hết năm 2016 các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ đảm bảo 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ
3, triển khai một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Xây dựng, ban hành và
hàng năm cập nhật danh sách các dịch vụ công được ưu tiên cung cấp trực tuyến tối
thiểu ở mức độ 3 của các đơn vị thuộc và trực thuộc.
Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê
doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc thuê trọn gói, bao
gồm: Phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp... để cơ quan nhà nước cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
c) Bổ sung, nâng cấp và tích hợp các
dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ lên Cổng thông
tin điện tử của Bộ Nội vụ. Tích hợp các dịch vụ công của Bộ lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia.
d) Tăng cường kỹ năng cho cán bộ
chuyên trách CNTT và nâng cao kỹ năng ứng dụng tin học cho cán bộ, công chức,
viên chức tại cơ quan, đơn vị mình để đáp ứng tốt công tác triển khai, vận hành
các hệ thống ứng dụng CNTT.
đ) Sử dụng nguồn kinh phí khoa học
công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhiệm vụ khoa học - công
nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ.
Khẩn trương hoàn thiện các quy định về
điều kiện, thủ tục đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ, sản phẩm CNTT; tạo điều kiện
đẩy nhanh thực hiện thuê dịch vụ, sản phẩm CNTT trong các đơn vị, đặc biệt
trong triển khai các dịch vụ công có thu.
e) Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính. Rà soát đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính
không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp,
người dân, nhất là các thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng
Chính phủ điện tử của Liên hiệp quốc.
Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết
hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) trong hoạt động của các
đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
2. Văn phòng Bộ
- Số hóa (scan) và cập nhật văn bản
đi, đến dạng điện tử vào phần mềm quản lý văn bản của Bộ kết nối liên thông với
hệ thống quản lý văn bản của Chính phủ; cập nhật tiến độ giải quyết hồ sơ trên
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ theo yêu cầu của Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015
của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán
bộ và các đơn vị có liên quan sửa đổi quy chế làm việc, quy trình ISO của Bộ có
áp dụng CNTT trong quản lý văn bản điện tử.
- Chủ trì việc theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị gửi nhận văn bản qua mạng. Báo cáo theo yêu cầu của
Chính phủ về số lượng, tiến độ xử lý văn bản trên mạng.
3. Trung tâm Thông tin
- Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT, An
toàn Thông tin để kết nối liên thông phần mềm quản lý văn bản của Bộ với Chính
phủ; phối hợp Văn phòng Bộ trong việc lựa chọn, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản
và hồ sơ công việc áp dụng tại Bộ; tổ chức tập huấn sử dụng phần mềm quản lý
văn bản tới các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
- Nâng cấp, vận hành hệ thống thư điện
tử. Triển khai các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng thư điện tử chính thống của
cơ quan; tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của Bộ.
- Phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức
cán bộ xây dựng phần mềm theo dõi việc thực hiện chương trình công tác và kiểm
soát công việc của từng công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ thực hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết 36a và việc thực
hiện Kế hoạch này; trình Lãnh đạo Bộ có hình thức khen thưởng kịp thời các đơn
vị làm tốt, đồng thời có các biện pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn
thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Phát triển Cổng thông tin điện tử của
Bộ Nội vụ với đầy đủ thông tin giới thiệu cơ cấu tổ chức, các hoạt động của Bộ
và cung cấp thông tin trực tuyến phục vụ cán bộ, công chức trong các cơ quan
nhà nước; cung cấp các mẫu biểu điện tử tạo cầu nối để người dân và cơ quan bộ
có thể tiếp xúc với nhau một cách nhanh chóng, thuận tiện. Xây dựng kênh tiếp
nhận ý kiến góp ý trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục
hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của Bộ để phục vụ người dân, doanh nghiệp; Đảm
bảo kỹ thuật để tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị lên Cổng
thông tin điện tử của Bộ.
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng đối với đối tượng nhân lực CNTT của Trung tâm Thông tin Bộ Nội vụ nhằm có
đội ngũ chuyên môn kỹ thuật CNTT có chất lượng cao.
- Triển khai Dự án đảm bảo an toàn,
an ninh và bảo mật hệ thống thông tin của Bộ Nội vụ.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện giám sát, triển khai các biện
pháp bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống, dịch vụ CNTT của Bộ Nội vụ.
- Triển khai xây dựng Dự án đầu tư
nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan rà soát việc cấp phát chứng thư số; tiến hành kết nối liên
thông phần mềm quản lý văn bản ở tất cả các cơ quan, đơn vị của Bộ.
- Nâng cao chất lượng hạ tầng viễn
thông, bảo đảm chất lượng đường truyền. Đẩy mạnh triển khai đưa hạ tầng di động
và Internet về các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. Tăng cường bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản
về CNTT của Bộ Nội vụ, đảm bảo phù hợp với quy định của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền Thông.
4. Viện Khoa học Tổ chức nhà nước
- Triển khai thí điểm chuyển giao Phần
mềm Quản lý cán bộ, công chức cho một số cơ quan trung ương và địa phương theo
Đề án Xây dựng Cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức
cấp xã, hoàn thành trước ngày 01/01/2017.
- Triển khai thực hiện cấp số hiệu
công chức thống nhất trên phạm vi toàn quốc thông qua Phần mềm cấp số hiệu công
chức theo Đề án số hiệu công chức.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ nghiên cứu, đề xuất nâng cấp, hoàn thiện Phần mềm
Thi tuyển công chức nhằm ứng dụng CNTT trong việc thực hiện công tác thi tuyển,
nâng ngạch công chức một cách công khai, minh bạch.
- Xây dựng Đề án nâng cấp Trang tin
điện tử của Viện Khoa học tổ chức nhà nước, kịp thời cung cấp thông tin về các
hoạt động khoa học, các kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu Khoa học và
công nghệ của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng phương án sử dụng nguồn
kinh phí khoa học công nghệ để thực hiện nội dung ứng dụng CNTT trong nhiệm vụ
khoa học - công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ trình
Lãnh đạo Bộ phê duyệt trong năm 2016.
5. Vụ Công chức - Viên chức
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan trong việc xây dựng và ban hành Thông tư liên tịch
quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ, chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
CNTT.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
Thông tin xây dựng dịch vụ công trực tuyến cho phép đăng ký thi tuyển trực tuyến
hoặc xem xét, tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các vị trí việc làm công chức,
viên chức trên phạm vi toàn quốc; tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội
vụ.
6. Vụ Tổ chức cán bộ
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả chương
trình cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT trong các cơ quan,
đơn vị của Bộ.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin thực
hiện việc kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết 36a và việc thực hiện Kế hoạch
này; trình Lãnh đạo Bộ khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt, đồng thời có
các biện pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề
ra.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ tổ chức các lớp đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng ứng
dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ; đào tạo nâng cao cho cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin bảo đảm đáp ứng các yêu cầu để triển khai
Chính phủ điện tử.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm
Thông tin xây dựng chế độ thu hút và hoàn thiện hệ thống chức danh, tiêu chuẩn cán
bộ lãnh đạo, quản lý phù hợp đối với công chức, viên chức chuyên trách công nghệ
thông tin của Bộ Nội vụ theo quy định hiện hành. Xây dựng Đề án đổi mới, kiện
toàn hệ thống các đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin của Bộ Nội vụ.
7. Vụ Cải cách hành chính
Thực hiện có hiệu quả chương trình tổng
thể cải cách hành chính gắn với tăng cường ứng dụng CNTT. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương.
8. Thanh tra Bộ
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, xử lý nghiêm các hành vi gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết thủ tục hành chính.
- Triển khai áp dụng phần mềm Tiếp
công dân và phần mềm xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh trong năm 2016.
9. Vụ Kế hoạch Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ đề xuất, bố trí đủ ngân sách hàng năm cho việc triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
10. Ban Thi đua Khen thưởng Trung
ương
- Chủ trì thực hiện triển khai các dịch
vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Thi đua Khen thưởng
Trung ương.
- Triển khai Hệ thống thực hiện thủ tục
hành chính công trực tuyến ngành Thi đua, Khen thưởng tại một số Bộ, ngành và địa
phương. Đào tạo mở rộng Hệ thống thực hiện thủ tục hành chính công trực tuyến
ngành Thi đua, Khen thưởng tại các Bộ, ngành và địa phương.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Triển khai Hệ thống VideoOffice (Hội
nghị trực tuyến trên internet) tại Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương.
- Triển khai hệ thống quản lý văn bản
của Ban, kết nối liên thông với hệ thống quản lý văn bản của Bộ trong năm 2016.
11. Ban Tôn giáo Chính phủ
- Chủ trì thực hiện triển khai các dịch
vụ cổng trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ban Tôn giáo Chính phủ,
đảm bảo tích hợp lên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cổng dịch vụ công quốc
gia.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Xây dựng hệ thống điện tử thông suốt,
kết nối và liên thông văn bản điện tử, dữ liệu điện tử từ Ban tới Bộ Nội vụ
(trong năm 2016) tiến tới kết nối với Phòng (Ban Tôn giáo) Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trên cả nước. Tạo lập môi trường điện tử để người dân, tổ chức, các
tín đồ chức sắc tôn giáo giám sát và đóng góp cho hoạt động của Ban và ngành quản
lý nhà nước về tôn giáo.
12. Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
- Chủ trì thực hiện triển khai các dịch
vụ công trực tuyến thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Cục Văn thư và Lưu trữ
Nhà nước.
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin
tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ.
- Triển khai hệ thống quản lý văn bản
của Cục, kết nối liên thông với hệ thống quản lý văn bản của Bộ trong năm 2016.
- Xây dựng quy định về lưu trữ văn bản,
tài liệu điện tử trên toàn quốc.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Phụ lục kèm theo
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ có trách nhiệm
Chủ trì các nội dung công việc được nêu
trong Kế hoạch này, có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình phê duyệt và triển
khai các nhiệm vụ này theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước, bảo
đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án
chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí.
Cơ quan chủ trì có trách nhiệm gửi hồ
sơ dự án lấy ý kiến thẩm định sơ bộ của Trung tâm Thông tin và Vụ Kế hoạch -
Tài chính, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
2. Trung tâm Thông tin - Bộ Nội vụ
có trách nhiệm
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch -
Tài chính hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng kế hoạch hàng năm và dự
toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng CNTT.
- Thẩm tra các dự án, nhiệm vụ trong
dự toán ngân sách cho ứng dụng CNTT của các đơn vị trực thuộc Bộ về mục tiêu, nội
dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp,
trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước của Bộ.
- Hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ xây dựng báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có
trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông
tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan, trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí
triển khai nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; chủ động
phối hợp với Trung tâm Thông tin báo cáo những khó khăn, vướng mắc, nếu thấy cần
sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, trình Lãnh đạo Bộ xem xét,
quyết định./.
TT
|
TÊN
DỊCH VỤ CÔNG
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
MỨC
ĐỘ TRIỂN KHAI
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Khen thưởng Anh hùng Lao động
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
2
|
Khen thưởng Anh hùng Lực lượng vũ
trang Nhân dân
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
3
|
Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
4
|
Bằng có công với nước
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
5
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
6
|
Bảng vàng danh dự
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
7
|
Chiến sĩ Thi đua toàn quốc
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
8
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
9
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
10
|
Giải thưởng Nhà nước
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
11
|
Khen thưởng Huân chương
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba
|
|
|
|
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất
|
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì
|
Huân chương Chiến công hạng Ba
|
Huân chương Chiến công hạng Nhất
|
Huân chương Chiến công hạng Nhì
|
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng
Ba
|
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng
Nhất
|
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng
Nhì
|
Huân chương Chiến thắng hạng Ba
|
Huân chương Chiến thắng hạng Nhất
|
Huân chương Chiến thắng hạng Nhì
|
Huân chương Đại đoàn kết dân tộc
|
Huân chương Độc lập hạng Ba
|
Huân chương Độc lập hạng Nhất
|
Huân chương Độc lập hạng Nhì
|
Huân chương Dũng cảm
|
Huân chương Hồ Chí Minh
|
Huân chương Hữu nghị
|
Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng
Ba
|
Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng
Nhất
|
Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng
Nhì
|
Huân chương Kháng chiến chống Pháp
hạng Ba
|
Huân chương Kháng chiến chống Pháp
hạng Nhất
|
Huân chương Kháng chiến chống Pháp
hạng Nhì
|
Huân chương Lao động hạng Ba
|
Huân chương Lao động hạng Nhất
|
Huân chương Lao động hạng Nhì
|
Huân chương Quân công hạng Ba
|
Huân chương Quân công hạng Nhất
|
Huân chương Quân công hạng Nhì
|
Huân chương Sao Vàng
|
12
|
Khen thưởng Huy chương
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
|
Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba
|
|
|
|
|
Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất
|
Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng
Nhì
|
Huy chương Chiến thắng hạng Nhất
|
Huy chương Chiến thắng hạng Nhì
|
Huy chương Hữu nghị
|
Huy chương Kháng chiến chống Mỹ hạng
Nhất
|
Huy chương Kháng chiến chống Mỹ hạng
Nhì
|
Huy chương Kháng chiến chống Pháp hạng
Nhất
|
Huy chương Kháng chiến chống Pháp hạng
Nhì
|
Huy chương Quân kỳ quyết thắng
|
Huy chương Vì an ninh Tổ quốc
|
13
|
Kỷ niệm chương chiến sĩ cách mạng bị
địch bắt tù đày
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
14
|
Nghệ nhân Nhân dân
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
15
|
Nghệ nhân Ưu tú
|
16
|
Nghệ sĩ Nhân dân
|
|
3
|
2016
|
|
17
|
Nghệ sĩ ưu tú
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
18
|
Nhà giáo Nhân dân
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
19
|
Nhà giáo ưu tú
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
20
|
Thành phố anh hùng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
21
|
Tỉnh anh hùng
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
22
|
Thầy thuốc Ưu tú
|
Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
3
|
2016
|
|
23
|
Thầy thuốc Nhân dân
|
24
|
Chấp thuận tổ chức hội nghị thường
niên, đại hội cấp trung ương hoặc toàn đạo
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
3
|
2015
|
Đang
triển khai
|
25
|
Giải thể trường đào tạo những người
chuyên hoạt động tôn giáo
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
3 hoặc
4
|
2016-2017
|
|
26
|
Tiếp nhận thông báo chỉ tiêu tuyển
sinh của các trường đào tạo những người chuyên hoạt động tôn giáo
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
3 hoặc
4
|
2016-2017
|
|
27
|
Đăng ký người được phong chức, phong
phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
92/2012/NĐ-CP
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
3 hoặc
4
|
2016-2017
|
|
28
|
Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi nhiệm
chức sắc trong tôn giáo thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định
số 92/2012/NĐ-CP
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
3 hoặc
4
|
2016-2017
|
|
29
|
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi
của tổ chức tôn giáo quy định tại Điều 28 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP
|
Ban
Tôn giáo Chính phủ
|
3 hoặc
4
|
2016-2017
|
|
30
|
Dịch vụ cấp bản sao lưu trữ
|
Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
4
|
2016-2017
|
|
31
|
Dịch vụ cấp chứng thực lưu trữ
|
Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
4
|
2016-2017
|
|
32
|
Dịch vụ cấp chứng chỉ hành nghề lưu
trữ
|
Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
4
|
2018
|
|
33
|
Thủ tục thành lập mới thôn, tổ dân
phố
|
Vụ Chính
quyền địa phương chủ trì, phối hợp với UBND cấp tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)
|
3
|
2016
|
|
34
|
Thủ tục xét nâng lương trước thời hạn
đối với cán bộ,công chức, viên chức do lập thành tích xuất sắc
|
Vụ
Tiền lương
|
3
|
2016
|
|
35
|
Thủ tục xét nâng lương trước thời hạn
đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ
hưu
|
Vụ
Tiền lương
|
3
|
2016
|
|
36
|
Nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước
|
Vụ
Công chức - Viên chức
|
4
|
2016
|
|
37
|
Dịch vụ cấp số hiệu công chức.
|
Viện
Khoa học tổ chức nhà nước
|
4
|
2016
|
|
38
|
Thủ tục hội tự giải thể
|
Vụ Tổ
chức phi chính phủ
|
4
|
2016
|
|
39
|
Thủ tục báo cáo tổ chức đại hội nhiệm
kỳ, đại hội bất thường của hội
|
Vụ Tổ
chức phi chính phủ
|
3
|
2016
|
|
40
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung
thành viên Hội đồng quản lý quỹ
|
Vụ Tổ
chức phi chính phủ
|
3
|
2016
|
|
41
|
Thủ tục thành lập tổ chức thanh
niên xung phong ở Trung ương
|
Vụ
Công tác thanh niên
|
3
|
2016
|
|
42
|
Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên
xung phong ở Trung ương
|
Vụ
Công tác thanh niên
|
3
|
2016
|
|
43
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu đơn vị
thanh niên xung phong ở Trung ương;
|
Vụ
Công tác thanh niên
|
3
|
2016
|
|
44
|
Thủ tục thành lập tổ chức thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
Vụ
Công tác thanh niên chủ trì phối hợp với UBND cấp tỉnh
|
3
|
2016
|
|
45
|
Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên
xung phong ở cấp tỉnh
|
Vụ Công
tác thanh niên chủ trì phối hợp với UBND cấp tỉnh
|
3
|
2016
|
|
46
|
Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh
niên xung phong ở cấp tỉnh
|
Vụ
Công tác thanh niên chủ trì phối hợp với UBND cấp tỉnh
|
3
|
2016
|
|