Quyết định 156/QĐ-TCHQ phê duyệt Kế hoạch kiểm tra nội bộ của Tổng cục Hải quan năm 2018
Số hiệu | 156/QĐ-TCHQ |
Ngày ban hành | 23/01/2018 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Công Bình |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu,Bộ máy hành chính |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
PHÊ DUYÊT KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN NĂM 2018
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 của Quốc hội ngày 15/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 82/2012/NĐ-CP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngành Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế về hoạt động thanh tra, kiểm tra tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra nội bộ của Tổng cục Hải quan năm 2018 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra nội bộ năm 2018 đảm bảo đúng tiến độ, thời gian, chất lượng và hiệu quả. Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc; đồng thời báo cáo Tổng cục trưởng kết quả triển khai theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký; Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra; Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA TỔNG CỤC HẢI
QUAN NĂM 2018
(Kèm theo QĐ số 156/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT |
Đơn vị được kiểm tra |
Đơn vị tiến hành kiểm tra |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian dự kiến |
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Vụ Tổ chức cán bộ |
- Kiểm tra kết hợp giữa công tác phòng chống tham nhũng và kiểm tra nội bộ - Kiểm tra công tác Thi đua khen thưởng và kiểm tra công vụ |
Quý IV |
||
Vụ Tổ chức cán bộ |
Kiểm tra công tác thi đua khen thưởng và kiểm tra công vụ |
Quý IV |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Cục CNTT và TKHQ, Cục Quản lý rủi ro, Cục Điều tra chống buôn lậu |
1. Công tác Chống buôn lậu: - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo. - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan. 2. Công tác quản lý rủi ro: - Công tác thu thập, xử lý thông tin, công tác cập nhật thông tin trên hệ thống quản lý vi phạm và cập nhật kết quả kiểm tra sau thông quan vào hệ thống dữ liệu. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả áp dụng tiêu chí cấp Cục: - Tình hình triển khai thực hiện hoạt động quản lý doanh nghiệp; quản lý doanh nghiệp tuân thủ và điều chỉnh hạng doanh nghiệp; công tác cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ doanh nghiệp. - Tình hình triển khai thực hiện các chuyên đề kiểm soát rủi ro theo các Quyết định của Tổng cục hải quan - Công tác kiểm soát rủi ro đối với người, hành lý và phương tiện vận tải XNC. - Công tác quản lý, áp dụng rủi ro đối với hành khách XNC đã từng vi phạm được ghi nhận qua các nguồn tin. 3. Công tác của Cục CNTT và TKHQ: Kiểm tra công tác thống kê Hải quan 4. Công tác của Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Kiểm tra kết hợp giữa công tác phòng chống tham nhũng và kiểm tra nội bộ |
Quý III |
||
Văn phòng Tổng cục |
Kiểm tra công tác văn phòng (Chế độ thông tin báo cáo, thực hiện quy chế làm việc trong đơn vị, công tác văn thư, công tác lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, công tác ISO,...) |
Quý III |
||
Cục Quản lý rủi ro (1), Cục Điều tra chống buôn lậu, Văn phòng Tổng cục |
1. Công tác quản lý rủi ro: - Công tác thu thập, xử lý thông tin, công tác cập nhật thông tin trên hệ thống quản lý vi phạm và cập nhật kết quả kiểm tra sau thông quan vào hệ thống dữ liệu. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả áp dụng tiêu chí cấp Cục: - Tình hình triển khai thực hiện hoạt động quản lý doanh nghiệp; quản lý doanh nghiệp tuân thủ và điều chỉnh hạng doanh nghiệp; công tác cập nhật, xử lý thông tin hồ sơ doanh nghiệp. - Tình hình triển khai thực hiện các chuyên đề kiểm soát rủi ro theo các Quyết định đã ban hành của TCHQ - Công tác kiểm soát rủi ro đối với người, hành lý và phương tiện vận tải XNC. - Công tác quản lý, áp dụng rủi ro đối với hành khách XNC đã từng vi phạm được ghi nhận qua các nguồn tin 2. Công tác Điều tra chống buôn lậu: - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo. - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan. 3. Kiểm tra công tác văn phòng: (Chế độ thông tin báo cáo, thực hiện quy chế làm việc trong đơn vị, công tác văn thư, công tác lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, công tác ISO,...) |
Quý IV |
||
Cục CNTT và TKHQ (1), Vụ Tổ chức cán bộ |
- Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng - Kiểm tra công tác thống kê Hải quan |
Quý III |
||
Cục Thuế XNK(1), Cục Kiểm định Hải quan, Cục KTSTQ, Cục Điều tra chống buôn lậu, Văn Phòng Tổng cục |
1. Lĩnh vực thuế XNK - Thực hiện quản lý thu ngân sách nhà nước, xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phân loại và áp mã số đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. - Kiểm tra công tác miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế. - Kiểm tra việc thực hiện các kết luận kiểm tra. 2. Công tác kiểm định Hải quan: Kiểm tra công tác phân tích phân loại hàng hóa 3. Công tác KTSTQ: Kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan của các Chi cục kiểm tra sau thông quan 4. Kiểm tra công tác văn phòng: (Chế độ thông tin báo cáo, thực hiện quy chế làm việc trong đơn vị, công tác văn thư, công tác lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, công tác ISO,...) 5. Công tác điều tra chống buôn lậu - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo. - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan. - Kiểm tra công tác kiểm soát ma túy. |
Quý III |
||
Vụ Pháp chế |
Kiểm tra công tác pháp chế |
Quý IV |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Cục Điều tra chống buôn lậu, Văn phòng Tổng cục |
Cục ĐTCBL: Kiểm tra công tác trao đổi thông tin kiểm soát hải quan với các tổ chức thực thi pháp luật trong nước và các tổ chức thực thi pháp luật và Hải quan nước ngoài trong hoạt động kiểm soát hải quan. Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Kiểm tra nội bộ toàn diện. - Kiểm tra công tác văn phòng: (Chế độ thông tin báo cáo, thực hiện quy chế làm việc trong đơn vị, công tác văn thư, công tác lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, công tác ISO,...) |
Quý IV |
||
Vụ Tổ chức cán bộ |
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng |
Quý II |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Cục KTSTQ, Cục Giám sát quản lý |
- Kiểm tra kết hợp giữa công tác phòng chống tham nhũng và kiểm tra nội bộ (Vụ Thanh tra - Kiểm tra) - Kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan của các Chi cục kiểm tra sau thông quan (Cục KTSTQ) - Kiểm tra đối với hàng hóa chuyển phát nhanh (Cục GSQL) |
Quý II |
||
Vụ Pháp chế (1), Vụ Thanh tra - Kiểm tra |
- Kiểm tra công tác pháp chế (Vụ pháp chế) - Kiểm tra nội bộ (Kế hoạch dự phòng của Vụ Thanh tra - Kiểm tra) |
Quý IV |
||
Cục CNTT và TKHQ |
Kiểm tra công tác thống kê Hải quan |
Quý IV |
||
Cục Kiểm định Hải quan |
Kiểm tra công tác phân tích phân loại hàng hóa |
Quý IV |
||
Vụ Tổ chức cán bộ (1), Vụ Thanh tra - Kiểm tra |
- Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ và kiểm tra công vụ - Kiểm tra nội bộ (Kế hoạch dự phòng của Vụ Thanh tra - Kiểm tra) |
Quý II |
||
Vụ Tổ chức cán bộ |
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng |
Quý III |
||
Văn phòng Tổng cục (1), Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Giám sát quản lý |
1. Công tác giám sát quản lý: - Kiểm tra đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất 2. Công tác tổ chức cán bộ: - Kiểm tra công tác Tổ chức cán bộ và kiểm tra công vụ 3. Kiểm tra công tác văn phòng: (Chế độ thông tin báo cáo, thực hiện quy chế làm việc trong đơn vị, công tác văn thư, công tác lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, công tác ISO,...) |
Quý III |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Cục Kiểm định Hải quan, Cục Điều tra chống buôn lậu |
- Kiểm tra kết hợp giữa công tác phòng chống tham nhũng và kiểm tra nội bộ (Vụ Thanh tra - Kiểm tra). - Kiểm tra công tác phân tích phân loại hàng hóa (Cục Kiểm định Hải quan). - Kiểm tra công tác kiểm soát ma túy (Cục ĐTCBL). |
Quý II |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra |
Kiểm tra chuyên đề về đường sắt liên vận quốc tế tại Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc tế Yên Viên |
Quý l |
||
Cục Giám sát quản lý (1), Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục KTSTQ, Vụ Tổ chức cán bộ |
1. Cục Giám sát quản lý: - Kiểm tra việc chấp hành pháp luật hải quan trong việc thực hiện thủ tục hải quan đối với xe ô tô tạm nhập, tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy của đối tượng ưu đãi miễn trừ. - Kiểm tra đối với hàng hóa chuyển phát nhanh 2. Cục Điều tra CBL: - Kiểm tra công tác Điều tra hình sự - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan 3. Cục KTSTQ: Kiểm tra toàn diện hoạt động kiểm tra sau thông quan 4. Vụ Tổ chức cán bộ: Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, công tác thi đua khen thưởng |
Quý II |
||
Cục KTSTQ (1), Cục Điều tra chống buôn lậu, Vụ Tổ chức cán bộ |
1. Cục KTSTQ: Kiểm tra toàn diện hoạt động kiểm tra sau thông quan 2 Cục ĐTCBL: - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo. - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan. - Kiểm tra công tác kiểm soát ma túy. 3. Vụ TCCB: Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng |
Quý II |
||
Cục Điều tra chống buôn lậu (1), Cục KTSTQ, Cục Giám sát quản lý |
1. Cục KTSTQ: Kiểm tra toàn diện hoạt động kiểm tra sau thông quan 2. Cục ĐTCBL: - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo. - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan. - Kiểm tra công tác kiểm soát ma túy. 3. Cục GSQL: - Kiểm tra việc chấp hành pháp luật hải quan trong việc thực hiện thủ tục hải quan đối với xe ô tô tạm nhập, tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy của đối tượng ưu đãi miễn trừ. - Kiểm tra đối với hàng hóa chuyển phát nhanh |
Quý l |
||
Cục Điều tra chống buôn lậu (1), Cục CNTT và TKHQ |
- Kiểm tra công tác Điều tra hình sự - Kiểm tra công tác thống kê Hải quan |
Quý III |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra |
Kiểm tra chuyên đề về đường sắt liên vận quốc tế tại Chi cục Hải quan Ga đường sắt Quốc tế Đồng Đăng |
Quý III |
||
Cục Điều tra chống buôn lậu (1), Cục KTSTQ, Văn phòng Tổng cục |
1. Công tác Điều tra chống buôn lậu: - Kiểm tra công tác triển khai các chuyên đề thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan do Tổng cục chỉ đạo. - Kiểm tra công tác cập nhật thông tin vào hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ kiểm soát hải quan. - Kiểm tra công tác trao đổi thông tin kiểm soát hải quan với các tổ chức thực thi pháp luật trong nước và các tổ chức thực thi pháp luật và Hải quan nước ngoài trong hoạt động kiểm soát hải quan. 2. Công tác kiểm tra sau thông quan: Kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan của các Chi cục kiểm tra sau thông quan 3. Kiểm tra công tác văn phòng: (Chế độ thông tin báo cáo, thực hiện quy chế làm việc trong đơn vị, công tác văn thư, công tác lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước, công tác xây dựng và triển khai kế hoạch tuyên truyền, công tác ISO,...) |
Quý III |
||
Vụ Pháp chế (1), Cục Giám sát quản lý |
Vụ pháp chế: Kiểm tra công tác pháp chế Cục GSQL: Kiểm tra đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất |
Quý II |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Cục Điều tra chống buôn lậu |
- Kiểm tra nội bộ toàn diện (Vụ Thanh tra - Kiểm tra). - Kiểm tra công tác kiểm soát ma túy (Cục Điều tra chống buôn lậu). |
Quý III |
||
Vụ Tổ chức cán bộ |
Kiểm tra công tác Tổ chức cán bộ và kiểm tra công vụ |
Quý II |
||
Cục KTSTQ (1), Vụ Thanh tra - Kiểm tra |
- Kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan của các Chi cục kiểm tra sau thông quan (Cục KTSTQ) - Kế hoạch kiểm tra nội bộ dự phòng (Vụ Thanh tra - Kiểm tra). |
Quý III |
||
Vụ Tổ chức cán bộ |
Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng |
Quý III |
||
Vụ Thanh tra - Kiểm tra (1), Vụ Pháp chế, Cục KTSTQ, Cục Thuế XNK, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Giám sát quản lý |
1. Vụ Thanh tra - Kiểm tra: Kiểm tra nội bộ toàn diện 2. Vụ pháp chế: Kiểm tra công tác pháp chế 3. Cục KTSTQ: Kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan của các Chi cục kiểm tra sau thông quan 4. Cục Thuế XNK: - Thực hiện quản lý thu ngân sách nhà nước, xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phân loại và áp mã số đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. - Kiểm tra công tác miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế. - Kiểm tra việc thực hiện các kết luận kiểm tra. 5. Cục ĐTCBL: - Kiểm tra công tác Điều tra hình sự - Kiểm tra công tác trao đổi thông tin kiểm soát hải quan với các tổ chức thực thi pháp luật trong nước và các tổ chức thực thi pháp luật và Hải quan nước ngoài trong hoạt động kiểm soát hải quan 6. Cục GSQL: Kiểm tra đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất |
Quý II |
||
Cục KTSTQ (1), Vụ Tổ chức cán bộ |
Vụ TCCB: Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ, kiểm tra công vụ, kiểm tra công tác thi đua khen thưởng Cục KTSTQ: Kiểm tra hoạt động kiểm tra sau thông quan của các Chi cục kiểm tra sau thông quan |
Quý III |
||
Vụ Tổ chức cán bộ |
Kiểm tra công tác Tổ chức cán bộ và kiểm tra công vụ |
Quý l |
Ghi chú: (1) Đơn vị chủ trì lập, trình duyệt kế hoạch kiểm tra trong trường hợp có ghép đoàn