Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 977/QĐ-BTP năm 2010 công bố cập nhật, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 977/QĐ-BTP
Ngày ban hành 31/03/2010
Ngày có hiệu lực 31/03/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Hà Hùng Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 977/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CẬP NHẬT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009; Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1875/QĐ-BTP ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố cập nhật, sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp tính đến ngày 15 tháng 3 năm 2010.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị có liên quan thường xuyên cập nhật để trình Bộ trưởng công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này, Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị có liên quan trình Bộ trưởng công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30, Thủ trưởng các Vụ, Tổng cục, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Hà Hùng Cường

 

PHỤ LỤC

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CẬP NHẬT, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 977 /QĐ-BTP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ LOẠI BỎ TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Mã số

Ghi chú

1

Cấp Giấy chứng nhận bào chữa, giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của đương sự trong vụ án hình sự, giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là giấy chứng nhận tham gia tố tụng) đối với trường hợp luật sư hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư

B-BTP-052805-TT

Thuộc phạm vi thực hiện của các cơ quan tiến hành tố tụng ở cả 3 cấp (trung ương, tỉnh và huyện)

2

Cấp Giấy chứng nhận bào chữa, giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của đương sự trong vụ án hình sự, giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là giấy chứng nhận tham gia tố tụng) đối với trường hợp luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức

B-BTP-052807-TT

Thuộc phạm vi thực hiện của các cơ quan tiến hành tố tụng ở cả 3 cấp (trung ương, tỉnh và huyện)

3

Cấp Giấy chứng nhận bào chữa, giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của đương sự trong vụ án hình sự, giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là giấy chứng nhận tham gia tố tụng) đối với trường hợp luật sư hành nghề với tư cách cá nhân không làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức

B-BTP-052812-TT

Thuộc phạm vi thực hiện của các cơ quan tiến hành tố tụng ở cả 3 cấp (trung ương, tỉnh và huyện)

4

Cấp Giấy chứng nhận bào chữa đối với trường hợp luật sư hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư tham gia tố tụng trong các vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

B-BTP-052814-TT

Thuộc phạm vi thực hiện của các cơ quan tiến hành tố tụng ở cả 3 cấp (trung ương, tỉnh và huyện)

5

Cấp Giấy chứng nhận bào chữa đối với trường hợp luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tham gia tố tụng trong các vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng

B-BTP-052815-TT

Thuộc phạm vi thực hiện của các cơ quan tiến hành tố tụng ở cả 3 cấp (trung ương, tỉnh và huyện)

6

Thay thế Trợ giúp viên pháp lý/luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng

B-BTP-048028-TT

Ghép thành thủ tục: Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

7

Thay đổi người tham gia đại diện ngoài tố tụng

B-BTP-048065-TT

 

8

Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật

B-BTP-047906-TT

 

9

Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý khác

B-BTP-047914-TT

 

10

Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý

B-BTP-047921-TT

 

11

Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý

B-BTP-047925-TT

 

12

Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức hoà giải

B-BTP-048006-TT

 

13

Thực hiện Trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng

B-BTP-048013-TT

 

14

Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia đại diện ngoài tố tụng

B-BTP-048052-TT

 

15

Thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

B-BTP-049064-TT

 

II. CÁC TTHC TRONG LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ (21 TTHC)

1. Thi hành án theo đơn yêu cầu

Trình tự thực hiện:

- Đương sự nộp đơn yêu cầu thi hành án hoặc trực tiếp trình bày yêu cầu thi hành án tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền theo giải thích của Toà án về quyền yêu cầu thi hành án khi đương sự nhận bản án, quyết định của Toà án.

- Cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền nhận đơn hoặc lập biên bản về các nội dung yêu cầu thi hành án; ra quyết định thi hành án và gửi quyết định thi hành án cho các đương sự; tiến hành các thủ tục thi hành án theo quy định của pháp luật: thông báo tự nguyện cho đương sự; xác minh điều kiện thi hành án; tổ chức cưỡng chế thi hành án và xử lý tài sản; thanh toán tiền thi hành án hoặc giao tài sản; thu phí thi hành án.

- Người được thi hành án nhận tiền hoặc tài sản thi hành án và nộp phí thi hành án.

Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thi hành án dân sự hoặc qua hệ thống bưu chính

Thành phần hồ sơ:

- Đơn yêu cầu thi hành án hoặc biên bản ghi nhận yêu cầu thi hành án;

[...]