Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu | 960/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/06/2015 |
Ngày có hiệu lực | 04/06/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 960/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 04 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND Tỉnh về việc Ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Kết luận số 25-KL/TW ngày 02/8/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị khóa IX nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 29/TTr-SCT, ngày 19/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CỤM
CÔNG NGHIỆP TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh Phú
Yên)
Để thực hiện có hiệu quả Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và kịp thời đáp ứng nhu cầu về mặt bằng cho các nhà đầu tư tham gia đầu tư phát triển sản xuất; góp phần tổ chức, bố trí lại lực lượng sản xuất một cách hợp lý và khai thác tốt các tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương, giảm thiểu những ảnh hưởng đến môi trường sinh thái do sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp gây ra. UBND tỉnh Phú Yên đề ra Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Tổ chức thực hiện đầy đủ các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các cụm công nghiệp hiện có; mở rộng và thành lập mới một số cụm công nghiệp có điều kiện phát triển thuận lợi. Phấn đấu luỹ kế hình thành và lập quy hoạch chi tiết được 16 cụm công nghiệp để sẵn sàng đón nhận nhà đầu tư, nâng tỷ lệ lấp đầy bình quân các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh lên 70% diện tích đất công nghiệp cho thuê.
- Giai đoạn 2021 đến 2030: Đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng, phấn đấu cơ bản lấp đầy diện tích đất công nghiệp cho thuê tại các cụm công nghiệp đã được thành lập; mở rộng một số cụm công nghiệp có điều kiện phát triển và đã đạt tỷ lệ lấp đầy trên 80%. Phấn đấu luỹ kế hình thành được 26 cụm công nghiệp.
Tập trung đầu tư xây dựng hoàn chỉnh (ĐTHC), đầu tư mới (ĐTM), đầu tư mở rộng (ĐTMR) và hoàn thành nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết (QHCT) các cụm công nghiệp sau:
1. Đến cuối năm 2015:
TT |
Tên cụm công nghiệp |
Địa điểm |
Quy mô diện tích (ha) |
Nhu cầu vốn đầu tư (Triệu đồng) |
|||
QHCT |
ĐTHC |
ĐTM |
ĐTMR |
||||
I |
Thị xã Sông Cầu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm CN Trung Trinh |
Xuân Phương |
30,0 |
|
10,0 |
|
87.927,2 |
2 |
Cụm CN Triều Sơn |
Xuân Thọ II |
8,0 |
|
8,0 |
|
70.160,0 |
II |
Huyện Sông Hinh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm CN TT Hai Riêng |
TT. Hai Riêng |
|
4,0 |
|
|
32.230,0 |
2 |
Cụm CN Buôn Trinh |
Eabar |
30,0 |
|
|
|
340,8 |
III |
Huyện Sơn Hoà |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm CN Ba Bản |
Sơn Hà |
74,0 |
7,0 |
|
67,0 |
646.810,0 |
2 |
Cụm CN Vân Hòa |
Sơn Xuân |
30,0 |
|
|
|
340,8 |
IV |
Huyện Đồng Xuân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm CN Bến Đá |
Thị trấn La Hai |
|
14,5 |
|
|
119.165,0 |
2 |
Cụm CN Soi Nga |
Xuân Lãnh |
40,0 |
|
|
|
389,6 |
V |
Huyện Tây Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Hòa Phú |
Hòa Phú |
50,0 |
|
11,0 |
|
96.849,8 |
VI |
Huyện Đông Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
Cụm CN Nam Bình 1 |
Hòa Xuân Tây |
50,0 |
|
50,0 |
|
438.500,0 |
VII |
Huyện Phú Hoà |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm CN Hòa An |
Hòa An |
|
8,7 |
|
|
70.759,0 |
2 |
Cụm CN Ngọc Sơn Đông |
Hòa Quang Bắc |
15,0 |
|
15,0 |
|
131.550,0 |
VIII |
Huyện Tuy An |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cụm CN Tam Giang |
An Cư |
|
6,4 |
|
|
52.748,0 |
2 |
Cụm CN Tiên Châu |
An Ninh Tây |
12,0 |
|
|
|
214,2 |
|
Tổng cộng: |
|
289,0 |
40,6 |
94,0 |
67,0 |
1.747.984,4 |
2. Giai đoạn 2016-2020: