Quyết định 934/QĐ-BKHCN năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 934/QĐ-BKHCN
Ngày ban hành 17/05/2023
Ngày có hiệu lực 17/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Trần Văn Tùng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 934/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP NGÀY 27/02/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TW NGÀY 16/6/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Bộ Chính trị về về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Bộ Chính trị về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c),
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, CNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tùng

 

KẾ HOẠCH

CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 26/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH DỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19 - NQ/TW NGÀY 16/6/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG DÂN, NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 934/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 05 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 27/02/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 16/6/2022 của Bộ Chính trị về về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (Nghị quyết 26/NQ-CP), Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-CP của Chính phủ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch của Bộ KH&CN nhằm thống nhất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết 26/NQ- CP của Chính phủ trong toàn ngành; Tiếp tục hoàn thiện hành lang pháp lý, đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số góp phần thúc đẩy phát triển nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh.

2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ KH&CN được phân công tại Nghị quyết số 26/NQ-CP thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả và tiến độ thực hiện phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ.

3. Phân công các đơn vị trực thuộc Bộ KH&CN triển khai, thực hiện các nhiệm vụ để triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 26/NQ-CP.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Nghiên cứu, rà soát và hoàn thiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích tổ chức, cá nhân, nhất là doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo;

2. Nghiên cứu, rà soát xây dựng các chương trình, đề án mang tính đột phá về khoa học và công nghệ, đặc biệt trong ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ chế biến phục vụ tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trong bối cảnh hội nhập quốc tế và thích ứng biến đổi khí hậu.

3. Đẩy mạnh hoạt động của các tổ chức trung gian môi giới, đánh giá công nghệ, sàn giao dịch công nghệ; nhập khẩu, chuyển giao công nghệ tiên tiến; khuyến khích các dự án đầu tư trực tiếp từ nước ngoài có cam kết chuyển giao công nghệ hoặc thành lập các cơ sở nghiên cứu và phát triển ở Việt Nam.

4. Hỗ trợ thành lập các vườn ươm công nghệ, trung tâm khởi nghiệp, quỹ đầu tư đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong nông nghiệp, nông thôn. Tăng cường liên kết, hợp tác với các Viện nghiên cứu, Trường Đại học, doanh nghiệp trong nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng các giống cây, con, quy trình sản xuất công nghệ mới tiên tiến để áp dụng vào sản xuất như: Công nghệ giống, công nghệ sinh học, công nghệ bảo quản và chế biến sâu sau thu hoạch…; đổi mới và nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao của các tổ chức khoa học và công nghệ.

5. Phát triển và khai thác tài sản trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế; nâng cao chất lượng thực thi quyền sở hữu trí tuệ; phát triển hoạt động hỗ trợ, bổ trợ về sở hữu trí tuệ; phổ biến và bảo đảm chất lượng thông tin sở hữu trí tuệ. Triển khai có hiệu quả Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030, Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030. Tăng cường công tác hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm nông nghiệp, ưu tiên các sản phẩm quốc gia, sản phẩm chủ lực, đặc thù của địa phương.

6. Nghiên cứu đổi mới cơ chế, chính sách tài chính gắn với kết quả, chất lượng nghiên cứu khoa học, thực hiện các Chương trình, nhiệm vụ, quỹ khoa học và công nghệ gắn với nhu cầu xã hội, chuỗi giá trị sản phẩm và kết quả đầu ra cuối cùng, khuyến kích thương mại hóa các kết quả nghiên cứu.

[...]