Quyết định 934/QÐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2016-2020

Số hiệu 934/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2016
Ngày có hiệu lực 17/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 934/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 17 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI 5 NĂM 2016 - 2020

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 16 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 55/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Yên Bái 5 năm 2016 - 2020.

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành triển khai, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các nội dung Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh phê duyệt tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổng cục Thống kê;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các chuyên viên tham mưu;
- Trung tâm C
ổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI 5 NĂM 2016 - 2020
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:934/QĐ-UBND ngày 17/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Phần I

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

Mục I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ CÁC NHIỆM VỤ VÀ MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH 5 NĂM 2011 - 2015

Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVII và các Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, trong bối cảnh tình hình thế giới có nhiều diễn biến phức tạp và những khó khăn của nền kinh tế trong nước, với sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, sự điều hành linh hoạt của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự cố gắng nỗ lực của các cấp, các ngành, địa phương và toàn thể nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng và khá toàn diện.

I. KẾT QUẢ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2015

Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII nhiệm kỳ 2010 - 2015 đề ra 16 chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội. Đến hết năm 2015, so với mục tiêu Đại hội: có 14 chỉ tiêu đạt và vượt, 02 chỉ tiêu không hoàn thành (Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân 5 năm 2011 - 2015 đạt 11,33%/mục tiêu 13,5% và Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới: đạt 3,95%/mục tiêu 15-20% số xã, tương đương với 6 xã/23 xã), kết quả các chỉ tiêu chủ yếu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái lần thứ XVII và Nghị quyết kỳ họp lần thứ 12 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 chi tiết tại Phụ lục I gửi kèm theo.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÂN ĐỐI LỚN CỦA NỀN KINH TẾ

1. Cân đối vốn đầu tư phát triển

Trong những năm qua, tỉnh đã thực hiện đồng bộ các giải pháp và chính sách huy động các nguồn vốn, thu hút được nhiều nguồn lực cho đầu tư phát triển,tổng vốn đầu tư phát triển hàng năm đều tăng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh.

Tổng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2011-2015 đạt 41.573,96 tỷ đồng (tăng 18,37% so với Nghị quyết Đại hội), trong đó: Vốn nhà nước 17.435,18 tỷ đồng (chiếm 41,91% tổng vốn), vốn ngoài nhà nước 22.863,34 tỷ đồng (chiếm 55%); vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 822,11 tỷ đồng (chiếm 2%;) vốn khác 454,33 tỷ đồng (chiếm 1,09% tổng vốn). Tỷ lệ vốn đầu tư trong tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) đã giảm từ 54,93% năm 2011 xuống 41,14% năm 2015.

Vốn ngân sách nhà nước trong cơ cấu vốn đầu tư đã giảm đáng kể, từ 41,69% năm 2011 xuống còn 37,88% năm 2015; vốn của dân cư và tư nhân tăng từ 56,68% năm 2011 lên 58,82% năm 2015. Tuy nhiên, vốn ngân sách nhà nước vẫn còn chiếm tỷ lệ cao, đầu tư trực tiếp nước ngoài còn chiếm tỷ lệ thấp.

[...]