Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 352/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang năm 2018

Số hiệu 352/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/02/2018
Ngày có hiệu lực 12/02/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN GÒ QUAO NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân huyện Gò Quao về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 của huyện Gò Quao;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 22/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 01 năm 2018 về việc xin phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Quao năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Gò Quao năm 2018 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Tổng giá trị sản xuất trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 5.470 tỷ đồng, tăng 295 tỷ so với năm 2017. Tốc độ tăng trưởng đạt 8,62% so với năm 2017, cụ thể từng lĩnh vực như sau:

- Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản đạt 4.193 tỷ đồng (tăng 4,77%).

- Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 616 tỷ đồng (tăng 11%).

- Giá trị xây dựng đạt 661 tỷ đồng (tăng 7%).

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa (giá hiện hành) đề ra đạt 2.444 tỷ đồng (tăng 11%).

3. Dịch vụ lưu trú, ăn uống và vận tải (giá hiện hành) đề ra đạt 2.556 tỷ đồng (tăng 15,6%).

4. Sản lượng lúa cả năm 350.200 tấn, tăng 43.632 tấn (tăng 14,23%).

5. Sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản 15.255 tấn (trong đó sản lượng nuôi 13.655 tấn; diện tích nuôi tôm 4.021 ha, sản lượng đạt 2.000 tấn).

6. Tổng thu ngân sách trên địa bàn 32,8 tỷ đồng, giảm 19% so dự toán năm 2017.

7. Tổng chi ngân sách 400 tỷ 788 triệu đồng (tăng 9,05% so dự toán 2017).

8. Tổng vốn đầu tư trên địa bàn 850 tỷ đồng, trong đó: Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là 262 tỷ đồng; vốn đầu tư của dân cư và doanh nghiệp ngoài quốc doanh là 588 tỷ đồng (tăng 9% so năm 2017).

9. Xây dựng mới 65 km đường giao thông nông thôn. Phấn đấu 93% đường giao thông liên ấp, 85% đường ngõ xóm được bê tông hóa.

10. Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn 11,14‰ trở xuống (giảm 0,01‰).

11. Có 93,2% gia đình văn hóa; 96% ấp, khu phố văn hóa; 98% đơn vị văn hóa. Phấn đấu 1 xã đạt chuẩn văn hóa.

12. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 84% (tăng 3,8%). Riêng những xã nông thôn mới phải đạt từ 85% trở lên.

13. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 11,7% (giảm 0,4%).

14. Huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường đạt 99%, riêng trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo đạt 98%; duy trì thành quả phổ cập Mầm non trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, chống mù chữ; phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Trường đạt chuẩn quốc gia 4 trường.

15. Giải quyết việc làm cho từ 2.800 lao động trở lên; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo 45% trở lên (tăng 2,91%).

16. Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 1,5% trở lên, theo tiêu chí mới.

[...]