Quyết định 933/QĐ-BCT năm 2024 về Quy chế duy trì, vận hành và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Số hiệu 933/QĐ-BCT
Ngày ban hành 19/04/2024
Ngày có hiệu lực 19/04/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Nguyễn Sinh Nhật Tân
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 933/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ DUY TRÌ, VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 3411/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Công Thương Ban hành danh mục cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu mở của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế duy trì, vận hành và quản lý Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Giám đốc Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TTTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Sinh Nhật Tân

 

QUY CHẾ

DUY TRÌ, VẬN HÀNH VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU KINH TẾ CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Chương I:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc tổ chức duy trì, vận hành, quản lý và khai thác Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, cung cấp thông tin, khai thác, sử dụng thông tin, bảo mật và an toàn thông tin thuộc Cơ sở dữ liệu này.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này được áp dụng đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Đơn vị);

Các tổ chức ngoài Bộ Công Thương được cấp quyền khai thác Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Công Thương.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Dữ liệu là ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự khác.

2. Dữ liệu điện tử là dữ liệu được tạo ra, xử lý, lưu trữ bằng phương tiện điện tử.

[...]