Quyết định 3411/QĐ-BCT năm 2023 về danh mục cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu mở của Bộ Công Thương
Số hiệu | 3411/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 29/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 29/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3411/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU MỞ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu mở của Bộ Công Thương.
1. Giao Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện xác định nội dung, hình thức chia sẻ, tích hợp, khai thác dữ liệu phù hợp, hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ.
b) Theo dõi, đôn đốc và báo cáo Lãnh đạo Bộ về tình hình, kết quả thực hiện; thường xuyên rà soát và kịp thời tham mưu cho Bộ trưởng điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu, Danh mục cơ sở dữ liệu mở đáp ứng nhu cầu thực tế Bộ và của Chính phủ.
2. Các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung
a) Theo thẩm quyền quản lý các cơ sở dữ liệu, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số rà soát quy định nội dung dữ liệu được chia sẻ, đối tượng được chia sẻ đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật chuyên ngành và xác định các hình thức chia sẻ dữ liệu theo Quyết định này.
b) Thực hiện kiểm tra, duy trì, cập nhật, cung cấp dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định 3411/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Tên cơ sở dữ liệu |
Cơ quan quản lý |
Mô tả mục đích của CSDL |
Tần xuất cập nhật |
1 |
CSDL Cơ khí chế tạo |
Cục Công nghiệp |
Cung cấp thông tin về các doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực Cơ khí chế tạo, bao gồm thông tin cơ bản thể hiện quy mô, năng lực, sản phẩm, công nghệ, tiêu chuẩn, khách hàng, thị trường |
Hàng tuần |
2 |
CSDL Ô tô |
Cục Công nghiệp |
Đáp ứng nhu cầu nắm bắt, tìm hiểu thông tin về lĩnh vực Cơ khí chế tạo của cơ quan quản lý nhà nước, các Hiệp hội, doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực cơ khí chế tạo và các doanh nghiệp khác sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh |
Hàng tuần |
3 |
CSDL Dệt may |
Cục Công nghiệp |
- Cung cấp thông tin về các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực dệt may, bao gồm thông tin cơ bản thể hiện quy mô, năng lực, sản phẩm, công nghệ, tiêu chuẩn, khách hàng, và thị trường trong lĩnh vực này. - Đáp ứng nhu cầu nắm bắt, tìm hiểu thông tin về lĩnh vực dệt may của cơ quan quản lý nhà nước, các Hiệp hội, doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực dệt may và các doanh nghiệp khác sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh có liên quan. |
Hàng tuần |
4 |
CSDL Da giày |
Cục Công nghiệp |
- Cung cấp thông tin về các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực da giày, bao gồm thông tin cơ bản thể hiện quy mô, năng lực, sản phẩm, công nghệ, tiêu chuẩn, khách hàng, và thị trường trong lĩnh vực này. - Đáp ứng nhu cầu nắm bắt, tìm hiểu thông tin về lĩnh vực da giày của cơ quan quản lý nhà nước, các Hiệp hội, doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực da giày và các doanh nghiệp khác sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh có liên quan. |
Hàng tuần |
5 |
CSDL Điện tử |
Cục Công nghiệp |
- Cung cấp thông tin về các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực Điện tử, bao gồm thông tin cơ bản thể hiện quy mô, năng lực, sản phẩm, công nghệ, tiêu chuẩn, khách hàng, và thị trường trong lĩnh vực này. - Đáp ứng nhu cầu nắm bắt, tìm hiểu thông tin về lĩnh vực điện tử của cơ quan quản lý nhà nước, các Hiệp hội, doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực điện tử và các doanh nghiệp khác sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh có liên quan. |
Hàng tuần |
6 |
CSDL Khu, Cụm Công nghiệp, Cụm liên kết ngành |
Cục Công nghiệp |
- Cung cấp thông tin về các cụm công nghiệp, các cụm liên kết ngành trong lĩnh vực công nghiệp, với thông tin cơ bản thể hiện quy mô, năng lực, tính liên kết, công nghệ, tiêu chuẩn, và khách hàng. - Tạo kênh thông tin kết nối giao thường trực tiếp, minh bạch giữa các khu cụm công nghiệp, các cụm liên kết ngành trong lĩnh vực công nghiệp, tạo kênh kết nối để phục vụ cho các nhà đầu tư nước ngoài đến tìm hiểu và đầu tư tại Việt Nam. |
Khi có dữ liệu mới do địa phương cung cấp |
7 |
CSDL Nhân lực tư vấn |
Cục Công nghiệp |
- Cung cấp thông tin các chuyên gia tư vấn, bao gồm thông tin cơ bản thể hiện năng lực chuyên môn, trình độ và kinh nghiệm tư vấn trong lĩnh vực công nghiệp. - Cung cấp thông tin doanh nghiệp, tổ chức tư vấn: Thông tin của doanh nghiệp, tổ chức tư vấn cùng năng lực, lĩnh vực chuyên môn và đội ngũ nhân sự, chuyên gia tư vấn, và tổ chức tư vấn. - Tạo kênh thông tin để kết nối với chuyên gia tư vấn, đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và công nghiệp hỗ trợ Việt Nam. |
Hàng năm |
8 |
CSDL về cụm công nghiệp |
Cục Công Thương địa phương |
Dữ liệu về quy hoạch, thành lập và hoạt động cụm công nghiệp trên địa bàn các tính |
Định kỳ 6 tháng, năm; theo số liệu địa phương cung cấp |
9 |
CSDL Hóa chất quốc gia |
Cục Hóa chất |
- Phục vụ nhu cầu tổng hợp, phân tích số liệu hỗ trợ hoạt động quản lý nhà nước, đánh giá rủi ro hóa chất, xây dựng chính sách quản lý hóa chất đồng thời đáp ứng nhu cầu truy cập và sử dụng thông tin ngành hóa chất. - Tiếp nhận báo cáo hoạt động hóa chất hàng năm của Sở Công Thương các tỉnh, thành phố và doanh nghiệp theo quy định. |
Thời gian thực |
10 |
CSDL Hồ chứa thủy điện |
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
Hàng ngày, chủ đập, hồ chứa cập nhật thông tin dữ liệu hồ chứa, phục vụ theo dõi, quản lý công tác vận hành hồ chứa thủy điện trên toàn quốc |
Thường xuyên |
11 |
CSDL Môi trường ngành Công Thương |
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp |
Quản lý môi trường ngành Công Thương |
Khi có thay đổi/cập nhật |
12 |
CSDL Hệ thống cảnh báo sớm |
Cục Phòng vệ thương mại |
- Dữ liệu các biện pháp của các nước có ảnh hưởng đến thương mại. - Dữ liệu thống kê xuất nhập khẩu của một số thị trường trọng điểm chi tiết đến từng dòng thuế. Mục đích: + Theo dõi, cảnh báo và hỗ trợ cơ quan điều tra về phòng vệ thương mại và các cơ quan liên quan trong việc điều tra, xử lý các vụ việc phòng vệ thương mại trong và ngoài nước, giải quyết tranh chấp tại Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đảm bảo mục tiêu bảo vệ sản xuất trong nước, chủ động phòng ngừa và ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại của nước ngoài, hướng tới xuất khẩu bền vững. - Phân tích, dự báo, sớm phát hiện những chính sách cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của Việt Nam. |
3 tháng |
13 |
CSDL kết quả điều tra thống kê quốc gia về thương mại điện tử |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số |
Kết quả điều tra thống kê quốc gia về thương mại điện tử |
2 năm |
14 |
CSDL Quản lý hoạt động thương mại điện tử |
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số |
Quản lý hoạt động thương mại điện tử |
Thường xuyên |
15 |
CSDL Doanh nghiệp xuất nhập khẩu uy tín |
Cục Xuất nhập khẩu |
Cung cấp Danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu uy tín của Việt Nam theo ngành hàng |
Hàng năm |
16 |
CSDL Hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu: Bản tin thị trường Nông lâm thủy sản |
Cục Xuất nhập khẩu |
Cung cấp thông tin thị trường nhóm hàng nông lâm thủy sản để định hướng cho địa phương, doanh nghiệp trong tổ chức kế hoạch hoạt động sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu |
2 tuần |
17 |
CSDL Xúc tiến thương mại |
Cục Xúc tiến thương mại |
Quản lý thông tin, liên hệ của các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức, phục vụ cho hoại động xúc tiến thương mại như: Tổ chức Hội nghị, Hội Ihảo, đào tạo, tập huấn, kết nối giao thương, tổ chức Hội chợ triển lãm...) |
Thường xuyên |
18 |
CSDL Hội chợ triển lãm |
Cục Xúc tiến thương mại |
Danh sách Hội chợ triển lãm trong nước và Hội chợ triển lãm nước ngoài |
Năm |
19 |
CSDL Quản lý khuyến mại |
Cục Xúc tiến thương mại |
Quản lý cấp phép các chương trình khuyến mại cho các doanh nghiệp Website Chương trình khuyến mại tập trung quốc gia, nhằm thông tin rộng rãi tới người dân và doanh nghiệp về các hoạt động khuyến mại |
Khi có thông tin mới |
20 |
CSDL xử lý vi phạm hành chính (INS) |
Tổng cục Quản lý thị trường |
Dữ liệu về công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của lực lượng quản lý thị trường từ 01/02/2022 |
Thời gian thực |
21 |
CSDL quản lý cán bộ, công chức Quản lý thị trường |
Tổng cục Quản lý thị trường |
Dữ liệu công chức, viên chức quản lý thị trường |
Khi có thông tin thay đổi về CBCCVC |
22 |
CSDL ngành cơ khí |
Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại |
Duy trì và phát triển danh mục thông tin, nội dung thông tin chuyên ngành cơ khí để phục vụ công tác quản lý nhà nước cho các cơ quan chức năng trong Bộ Công Thương. Thông tin ngành cơ khí theo các nhóm chỉ tiêu: Sản xuất, Xuất nhập khẩu; Chính sách, tiêu chuẩn; Doanh nghiệp. |
Theo tháng, năm của một số chỉ tiêu |
23 |
CSDL Kinh tế công nghiệp và thương mại |
Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại |
Duy trì và phát triển danh mục thông tin, nội dung thông tin CSDL các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương để phục vụ công tác quản lý nhà nước cho các cơ quan chức năng trong Bộ Công Thương. Thông tin trong CSDL gồm: hơn 60 chỉ tiêu thống được chia thành các nhóm: Công nghiệp; Thị trường trong nước; Xuất nhập khẩu Việt Nam; Tiềm lực công nghiệp, thương mại; Thông tin công nghiệp, thương mại của một số thị trường nước ngoài có quan hệ thương mại lớn với Việt Nam; Các cam kết thuế quan (theo lộ trình) trong các FTA; Báo cáo... |
15 ngày, tháng, quý, năm |
24 |
CSDL Bảo vệ người tiêu dùng |
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia |
Cơ sở dữ liệu Bảo vệ người tiêu dùng chứa đựng các thông tin, dữ liệu về: (i) cơ quan, tổ chức và đầu mối của các cơ quan, tổ chức tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên toàn quốc; (ii) cuộc gọi đến và đi, nội dung tư vấn, hỗ trợ cho người tiêu dùng thông qua hệ thống Tổng đài Tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng 1800.6838; (iii) đơn, thư, nội dung yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của người tiêu dùng; (iii) quá trình và kết quả tiếp nhận, xử lý đơn, thư, yêu cầu, kiến nghị, khiếu nại của người tiêu dùng bởi cơ quan, tổ chức tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, doanh nghiệp có kết nối tới hệ thống CSDL Bảo vệ người tiêu dùng; (iv) cẩm nang, sổ tay và các tài liệu, ấn phẩm về pháp luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các pháp luật khác có liên quan, hướng dẫn giải quyết tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng... nhằm mục đích tư vấn, hỗ trợ người tiêu dùng kiến thức pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, giải quyết tranh chấp với tổ chức, cá nhân kinh doanh; lưu trữ dữ liệu và quá trình phân công xử lý đơn, thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của người tiêu dùng. |
Theo giờ |
25 |
CSDL Danh mục hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung được chấp nhận đăng ký tại Bộ Công Thương |
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia |
(i) Công khai, lưu trữ các hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của tổ chức, cá nhân kinh doanh đã hoàn thành nghĩa vụ đăng ký tại Bộ Công Thương theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; (ii) Là kênh thông báo/chia sẻ thông tin thông tin giữa Bộ và các Sở Công Thương; (iii) Là nguồn tham khảo cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình soạn thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung; (iv) Là nguồn để người tiêu dùng nghiên cứu tình trạng hoàn thành việc đăng ký và hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung của tổ chức, cá nhân kinh doanh trước khi giao kết hợp đồng |
Thường xuyên (trên cơ sở hồ sơ được duyệt theo thủ tục hành chính) |
26 |
CSDL Quản lý bán hàng đa cấp |
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia |
(i) Lưu trữ, cung cấp thông tin về hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp đã được xác nhận của doanh nghiệp bán hàng đa cấp; công bố công khai trên website để phục vụ việc tra cứu thông tin của người dân, doanh nghiệp, cơ quan quản lý (ii) Là kênh thông báo/chia sử thông tin thông tin giữa Bộ và các Sở Công Thương, giảm chi phí thông báo/báo cáo thông tin qua bản cứng |
Thường xuyên (trên cơ sở hồ sơ được duyệt theo thủ tục hành chính) |
27 |
CSDL Thủ tục hành chính |
Văn phòng Bộ |
Dữ liệu danh mục thủ tục hành chính Bộ Công Thương |
Khi có thông tin thay đổi về thủ tục hành chính |
28 |
CSDL Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương |
Văn phòng Bộ |
Cung cấp thông tin về các lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương |
Thường xuyên |
29 |
CSDL toàn diện về các Hiệp định thương mại dự do (FTAs) mà Việt Nam là thành viên (FTAP) |
Vụ Chính sách thương mại đa biên |
Cung cấp thông tin chi tiết về các FTAs mà Việt Nam là thành viên, tin tức liên quan, nội dung văn kiện các hiệp định, kế hoạch thực thi các cấp, nội dung và kết quả họp các Hội đồng, Ủy ban, thông tin các thị trường xuất - nhập khẩu, công cụ tra cứu thông minh về thuế quan, quy tắc xuất xứ và dịch vụ. |
Khi có thay đổi/cập nhật |
30 |
Cơ sở Dữ liệu Thương mại Việt Nam (VNTR) |
Vụ Chính sách thương mại đa biên |
Cung cấp các quy định và thông tin mới nhất về thương mại cần thiết đối với các doanh nghiệp xuất - nhập khẩu vào Việt Nam. Thông tin bao gồm biểu thuế ưu đãi theo các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết, các quy tắc xuất xứ theo từng mặt hàng và từng Hiệp định, các biện pháp phi thuế quan mà Việt Nam đang áp dụng, cũng như các luật và quy định liên quan tới thương mại và hải quan, bên cạnh nhiều nội dung khác. Cổng VNTR được liên kết với Cơ sở dữ liệu thương mại ASEAN (https://atr.asean.org) và đảm bảo sự tuân thủ Điều 13 của Hiệp định ATIGA. |
Hàng tháng |
31 |
CSDL Thống kê ngành Công Thương |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Thống kê số liệu ngành Công thương và số liệu liên quan |
Hàng năm |
32 |
CSDL Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Kết quả điều tra thống kê quốc gia Năng lực sản xuất sản phẩm công nghiệp |
2 năm |
33 |
CSDL Báo cáo thống kê ngành Công Thương |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Chế độ báo cáo điện tử của Bộ Công Thương |
Hàng tháng |
34 |
CSDL Nhượng quyền thương mại |
Vụ Kế hoạch - Tài chính |
Quản lý cấp phép nhượng quyền thương mại cho các thương nhân |
Khi cấp phép |
35 |
CSDL Quản lý các nhiệm vụ KHCN |
Vụ Khoa học và Công nghệ |
- Cho phép quản lý các danh mục đề tài, các thông tin về đề tài, đơn vị thực hiện, các thành viên thực hiện đề tài, cập nhật tiến độ thực hiện, cập nhật các tài liệu liên quan. - Cho phép tra cứu, tìm kiếm thông tin các đề tài khoa học công nghệ, tìm kiếm thông tin về những đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài. - Cho phép thống kê về các đề tài dự án đã, đang nghiên cứu. - Cho phép tạo tài khoản thành viên hệ thống, cập nhật thông tin cá nhân, thông tin về đề tài. |
Khi có thông tin mới |
36 |
CSDL về xuất nhập khẩu của Việt Nam với các đối tác trên thế giới |
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi |
Theo dõi và báo cáo tình hình trao đổi thương mại của Việt Nam với các đối tác trên thế giới |
Hàng tháng |
37 |
CSDL về xuất nhập khẩu của các địa phương của Trung Quốc với Việt Nam |
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi |
Theo dõi và báo cáo tình hình trao đổi thương mại của 31 địa phương của Trung Quốc với Việt Nam |
Hàng tháng |
38 |
CSDL Quản lý và điều hành hoạt động xăng dầu quốc gia |
Vụ Thị trường trong nước |
Điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu của Bộ Công Thương, trong đó: Quản lý dữ liệu ngành kinh doanh xăng dầu (thông tin doanh nghiệp, các báo cáo định kỳ, đột xuất của các thương nhân đầu mối sản xuất, đầu mối kinh doanh, phân phối xăng dầu...); Thống kê, xuất báo cáo dữ liệu về kinh doanh xăng dầu... |
Theo tháng/quý/năm và khi có sự thay đổi về hệ thống phân phối của DN hoặc cần báo cáo đột xuất |
39 |
CSDL Danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm Dataenergy.vn |
Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững |
Các thông tin về tiêu thụ năng lượng của cơ sở hàng năm (điện than dầu khí...) Danh sách các cơ sở tiêu thụ nhiều năng lượng được Thủ tướng Chính phủ ban hành hàng năm |
Thường xuyên |
40 |
CSDL Cán bộ, công chức |
Vụ Tổ chức cán bộ |
Quản lý thông tin về cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành Công Thương |
Khi có thông tin thay đổi về cán bộ, công chức, viên chức, người lao động |
Giải thích từ ngữ: