ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 912 /QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
07 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày
27/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố TTHC được
chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc và Giám
đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Bãi bỏ thủ tục hành chính có
số thứ tự 01, 02 lĩnh vực Dân tộc tại Quyết định số 1354/QĐ-UBND ngày 22/7/2009
của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại
cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Trưởng ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tư pháp; UBND huyện, thành phố; UBND xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, NC;
- Lưu: VT. (NMT)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 912/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
Lĩnh vực Dân tộc
|
01
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP
XÃ TỈNH LẠNG SƠN
A. Lĩnh vực Dân tộc
01. Phê duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm,
ngay sau khi có kết quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức cho hộ dân tộc thiểu số đặc biệt
khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng thực hiện đăng ký vay vốn tại
thôn, bản kèm theo phương án sử dụng vốn. Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo của UBND cấp xã.
Bước 2: Trưởng
thôn tập hợp danh sách đăng ký vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ
chức chính trị - xã hội tại thôn, có sự tham gia của đại diện một số hộ gia
đình trong danh sách tổ chức họp bình xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng
được vay vốn, ưu tiên những hộ khó khăn hơn và những hộ chưa được vay theo
Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg) được
vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản, có chữ ký xác nhận của
trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn.
Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3: Trưởng
thôn lập danh sách hộ đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét
tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/TT-UBDT, kèm theo Biên
bản họp bình xét gửi UBND cấp xã xác
nhận. Thời gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
Bước 4: UBND
cấp xã xem xét, tổng hợp, xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu
số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình UBND
cấp huyện phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các thôn.
Bước 5: UBND
cấp huyện xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên; chuyển danh sách
sang Ngân hàng Chính sách xã hội để tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên
tại danh sách và tuân thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy
định. Đồng thời gửi danh sách đã phê duyệt cho UBND cấp xã
để thông báo tới các hộ được xét cho vay vốn. Thời gian xem xét phê duyệt là 12
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong
danh sách đã được phê duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại
thôn nơi cư trú để làm thủ tục vay vốn.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại
trụ sở UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành
phần hồ sơ:
- Phương án sử
dụng vốn do hộ gia đình lập, có chữ ký, hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
- Biên bản họp
thôn có chữ ký xác nhận của Trưởng thôn, đại diện hộ gia đình và các Tổ chức
Chính trị - xã hội tại thôn.
- Danh sách hộ đề
nghị được vay vốn do trưởng thôn lập kèm theo biên bản họp bình xét gửi UBND
cấp xã xác nhận.
- Bản tổng hợp
xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay
vốn theo thứ tự ưu tiên của xã, trình UBND cấp huyện phê
duyệt.
* Số
lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê
duyệt danh sách hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự
ưu tiên.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu
số thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phải có các tiêu chí sau:
- Cư trú hợp
pháp, ổn định ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết
định số 30/2007/QĐ-TTg ngày
05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày
30/6/2009, Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày
01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường hợp không xác định
được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang sinh sống và có xác
nhận của công an xã, phường, thị trấn.
- Là hộ nghèo
theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày
30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, có mức thu nhập bình quân từ 200.000đồng/người/tháng
trở xuống đối với khu vực nông thôn và từ 250.000đồng/người/tháng
trở xuống đối với khu vực thành thị.
Đối với các địa
phương tự cân đối được ngân sách mà có quy định riêng về chuẩn nghèo ở mức cao
hơn, thì áp dụng tiêu chí hộ có mức thu nhập bình
quân đầu người hàng tháng từ 50% trở xuống theo chuẩn
nghèo của địa phương đó quy định.
- Có phương án sử
dụng vốn vay do chủ hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ
hộ; trường hợp những hộ không tự lập được phương án thì một trong các tổ chức
chính trị - xã hội của thôn, bản, buôn, làng, ấp, phum, sóc (sau đây gọi là
thôn) hoặc UBND cấp xã có trách
nhiệm hướng dẫn, cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013, đảm bảo công khai, dân
chủ, đúng đối tượng.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc
thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015.
Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày
4/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.