ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 978/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ
03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG LĨNH VỰC DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN DÂN TỘC TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực dân tộc
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Phòng Dân tộc (UBND cấp huyện sao gửi);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 978/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
2
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho
hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản ĐBKK
|
3
|
Xác định thôn
đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc miền núi giai đoạn 2012 - 2015
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Bình chọn, xét công nhận người
có uy tín
a. Trình tự thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo hướng dẫn UBND
cấp huyện, cấp xã và các cơ quan liên quan thực hiện việc bình chọn, xét công
nhận người có uy tín (NCUT); kiểm tra tổng hợp đề nghị xét công nhận NCUT của UBND cấp huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo biểu tổng hợp danh sách, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
danh sách người có uy tín của tỉnh trong
thời hạn 05 ngày làm việc và hoàn thành trước ngày 31
tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tài chính gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban hành, kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ:
vudantocthieuso@cema.gov.vn để tổng hợp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính - Ban Dân tộc
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình, trình
UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số,
kèm biểu tổng hợp
danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan của
Sở, ban, ngành liên quan, các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt
danh sách 05 (năm ngày) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Dân tộc tỉnh;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các sở, ban, ngành có liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu 03 tổng
hợp danh sách người có uy tín trong ĐBDTTS (Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu:
- Là công dân Việt Nam, cư trú hợp
pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo
vệ thôn, bản, buôn, làng, ấp, tổ dân phố và tương đương, giữ gìn khối đại đoàn
kết dân tộc;
- Là người
tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư
trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa
truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất
định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
* Điều kiện:
- Thôn có từ 1/3
số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (thôn đủ điều
kiện) được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy
tín;
- Trường
hợp thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc
thôn đủ điều kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt
khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của
Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan
Công an, Ủy ban mặt
trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với các thôn
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014, nhưng tổng số người có
uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn vùng
dân tộc thiểu số của tỉnh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết
định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 03
UBND TỈNH.........
TỔNG
HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM......
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày ….
tháng ….. năm…… của UBND tỉnh .........)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
(thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần người
có uy tín
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bản Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM.
UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản, làng,
phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu
và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
2. Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số
755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản ĐBKK
a. Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn tổ chức họp mời đại diện
tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng
chính sách của thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo
về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các hộ đăng ký với trưởng thôn nhu cầu
hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ
đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ chức họp
thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Trưởng thôn tổ chức họp thôn bình xét
công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn, đại diện một
số hộ gia đình có trong danh sách; Trưởng thôn lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình
xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia
đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
- Ủy
ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp
hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình xét ở thôn;
lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn.
- Cơ quan công
tác dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm
văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc tỉnh. Thời gian hoàn
thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ của các xã.
- Cơ quan công tác dân tộc tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lập Đề
án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra trước khi
phê duyệt. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ của cấp huyện.
Hồ sơ được lập thành 5 bộ gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bộ Tài
chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường và lưu tại Cơ quan công tác dân tộc tỉnh 1 bộ,
gồm: Đề án do Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
(thuyết minh nội dung, các phụ lục kèm theo và văn bản đề nghị cho ý kiến).
- Ủy
ban Dân tộc xem xét Đề án của các địa phương và có ý kiến bằng văn bản. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Đề án hợp lệ của địa
phương.
- Căn cứ ý kiến thẩm tra của Ủy ban Dân tộc, Ủy
ban nhân dân tỉnh hoàn thành, phê duyệt và giao cho các cơ quan có liên
quan tổ chức thực hiện.
b. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính - Ban Dân tộc
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng
thôn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d. Thời hạn giải quyết: Trong 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Dân tộc tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đề án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra trước khi phê duyệt.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể
cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định
số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ về việc
ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, có
trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm Quyết
định 755/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp,
chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quy định, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách được
nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
Đối với
các địa phương có quy định chuẩn nghèo cao hơn quy định tại
Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách địa
phương đảm bảo.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ
trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư Liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20
tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ, đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
3. Xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015
3.1. Trình tự thực hiện:
a. Các bước tiến hành ở thôn:
- Trưởng thôn tổ
chức họp phổ biến các tiêu chí thôn đặc biệt khó khăn
(ĐBKK) và thông tin về các số liệu, chỉ tiêu thực tế của thôn theo từng tiêu chí; tổng hợp kết quả xác định thôn thuộc diện ĐBKK hay không thuộc diện
ĐBKK theo Mẫu biểu số 01 kèm theo
Thông tư số 01/2012/TT-UBDT;
- Họp thôn lấy ý kiến thông qua các số
liệu, chỉ tiêu thực tế của thôn và kết quả đối chiếu với từng tiêu chí quy định
tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg để xác định thôn thuộc diện ĐBKK hay không thuộc
diện ĐBKK. Kết quả xác định thôn thuộc diện ĐBKK hay không thuộc diện ĐBKK chỉ
được thông qua khi có ít nhất 2/3 đại diện các hộ gia đình trong thôn tham gia
cuộc họp và trên 50% số người dự họp biểu quyết đồng ý;
- Trưởng thôn làm văn bản gửi Chủ tịch
UBND xã về kết quả xác định thôn kèm theo
Biên bản họp thôn có chữ ký của Trưởng thôn và người ghi
Biên bản.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở
thôn không quá 15 ngày làm việc,
b. Các bước tiến hành ở cấp xã:
- UBND cấp xã tổng hợp kết quả xác định các thôn trong xã. Căn cứ vào các số liệu,
tài liệu liên quan của xã, đối chiếu với các chỉ tiêu trong từng tiêu chí quy định
tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg, UBND xã xác định xã thuộc khu vực I, II hoặc
in theo Mẫu biểu số 02 kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-UBDT;
- UBND cấp xã tổ chức họp thông qua kết
quả xác định thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II hoặc III. Thành phần tham gia cuộc
họp gồm đại diện: Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, các tổ chức chính trị xã hội
và tất cả các Trưởng thôn trong xã. Kết quả
xác định thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II hoặc in chỉ được thông qua khi có ít
nhất 2/3 thành viên tham gia cuộc họp và trên 50% tổng số đại biểu tham dự đồng
ý bằng hình thức biểu quyết;
- Chủ tịch UBND cấp xã làm tờ trình gửi UBND
cấp huyện về kết quả xác định thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II hoặc III; gửi
kèm Biên bản họp của xã có chữ ký của: Đảng ủy, UBND, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện Trưởng
thôn và danh sách thôn ĐBKK của xã (Mẫu biểu
số 03 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT).
Thời gian hoàn thành tất cả các bước ở
cấp xã không quá 15 ngày làm việc.
c. Các bước tiến hành ở cấp huyện:
- Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn giúp Chủ tịch UBND cấp huyện xét duyệt thôn ĐBKK, xã
thuộc khu vực I, II, III. Thành phần Hội đồng tư vấn gồm
có: Một đồng chí Phó Chủ tịch UBND cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng, thành viên
là đại diện các phòng chuyên môn liên quan của UBND cấp huyện, mời đại diện Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện tham gia;
- Hội đồng tư vấn cấp huyện căn cứ
vào tình hình thực tế của từng thôn, xã, đối chiếu với các tiêu chí thôn ĐBKK,
tiêu chí xác định xã tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg để giúp Chủ tịch UBND cấp huyện xét duyệt thôn ĐBKK của từng xã
và xếp các xã vào từng khu vực;
- Chủ tịch UBND cấp huyện trình UBND tỉnh kết quả xét duyệt thôn ĐBKK và danh
sách xã thuộc khu vực I, II, III của huyện theo Mẫu biểu số 04, số 05 kèm theo Thông tư số
01/2012/TT-UBDT và Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp huyện.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước
xét duyệt thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III ở cấp huyện không quá 15 ngày làm việc.
d. Các bước tiến hành ở cấp tỉnh:
- Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt thôn
ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III. Thành phần Hội đồng tư vấn cấp tỉnh gồm: Một
đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng,
lãnh đạo Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, thành
viên là đại diện các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Giao thông và Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch và một số sở, ngành liên quan. Mời đại diện
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và đại diện
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tham gia;
- Hội đồng tư vấn cấp tỉnh căn cứ báo
cáo kết quả xét duyệt của Chủ tịch UBND các huyện và tình hình cụ thể của địa
phương, trên cơ sở các tiêu chí quy định
tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ rà soát, xét duyệt các thôn ĐBKK và các xã thuộc khu vực I, II, III;
- Chủ tịch UBND tỉnh làm văn bản gửi Ủy ban Dân tộc đề nghị phê duyệt danh sách thôn
ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III theo Mẫu
biểu số 04, số 05 kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-UBDT và Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước
xét duyệt thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III ở cấp tỉnh không quá 20 ngày
làm việc.
Riêng rà soát, xác định thôn ĐBKK, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi lần đầu theo tiêu chí quy định tại Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ hoàn thành, gửi
Ủy ban Dân tộc trước ngày 30 tháng 03 năm
2013.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Qua thư điện tử;
- Nộp trực tiếp tại Trụ sở Ban Dân tộc
tỉnh.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Chủ tịch UBND cấp huyện đề nghị UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc)
xem xét kết quả xác định thôn ĐBKK và xã thuộc khu vực I, II, III của huyện;
- Danh sách thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực
I, II, III theo mẫu biểu số 04 và Mẫu biểu số 05 (gửi kèm file điện tử định
dạng Microsoft Office Excel, cỡ chữ 14, phông chữ Times New Roman);
- Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp
huyện.
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Rà soát, xác định thôn ĐBKK, xã
thuộc vùng dân tộc và miền núi lần đầu theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ, hoàn thành, lập hồ sơ gửi Ủy
ban Dân tộc trước ngày 30 tháng 3 năm 2013.
- Rà soát, xác định bổ sung thôn
ĐBKK, xã khu vực I, II, III hàng năm do chia tách, thành lập,
sáp nhập, giải thể thôn hoặc xã (nếu có); kèm theo Nghị quyết/Quyết định chia
tách địa giới hành chính thôn hoặc xã, lập hồ sơ gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 01 tháng 7 hàng năm đối với những hồ sơ hợp lệ.
Thời gian hoàn thành tất cả các bước
xét duyệt thôn ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III ở cấp tỉnh không quá 20 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh.
3.7. Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan, đơn vị có liên quan
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
Chủ tịch UBND tỉnh làm văn bản gửi Ủy ban Dân tộc đề nghị phê duyệt danh sách thôn
ĐBKK, xã thuộc khu vực I, II, III theo Mẫu
biểu số 04, số 05 kèm theo Thông
tư số 01/2012/TT-UBDT và Biên bản họp Hội đồng tư vấn cấp tỉnh.
3.9. Lệ phí: Không.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biểu mẫu số 04, 05 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng
dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015 có đủ các điều kiện quy định tại Điều
2, Điều 3 Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; Việc xác định được tiến hành
theo đúng quy trình, thủ tục quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư số 01/2012/TT-UBDT, đảm bảo công khai, dân chủ,
đúng đối tượng.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày
18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
- Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24
tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày
18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn,
xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015.
- Quyết định số 12/2016/QĐ-TTg ngày
11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số
30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 và Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của
Thủ tướng Chính phủ.
Mẫu
biểu số 04
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TỈNH…………………
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Tên huyện
|
Tên xã
|
Khu vực
|
Tên thôn
|
Thôn thuộc diện ĐBKK
|
Số hộ (hộ)
|
Số khẩu (người)
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo)
|
Ghi chú
|
2006-2010
|
2012-2015
|
Tổng số
|
T.đó: Hộ là DTTS
|
Tổng số
|
T.đó: khẩu là DTTS
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã …….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên tất cả các xã
Cột 3: Ghi khu vực xã vừa mới xác định
theo tiêu chí ban hành tại QĐ số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012
Cột 4: Ghi tên tất cả các thôn
Cột 5 và 6: Đánh dấu X vào các thôn
ĐBKK
Cột 11: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của thôn
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 12: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của
thôn (theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Mẫu
biểu số 5
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH XÃ THUỘC BA KHU VỰC VÙNG DÂN TỘC VÀ MIỀN NÚI TỈNH ……………………
(Kèm
theo Thông tư số 01/2012/TT-UBDT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban Dân tộc)
TT
|
Huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh)
|
Thuộc khu vực
|
Tên xã, phường, thị trấn
|
Số hộ (hộ)
|
Số khẩu (người)
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
Tỷ lệ hộ cận nghèo (%)
|
Ghi chú
|
2006- 2010
|
2012-2015
|
Tổng số
|
T.đó: Hộ là DTTS
|
Tổng số
|
T.đó: khẩu là DTTS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Huyện A
|
I
|
I
|
1. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
II
|
1. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
III
|
1. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
I
|
I
|
1. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
II
|
1. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xã ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn tỉnh
|
|
I
|
Tổng số xã,
phường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú giải:
Cột 2: Ghi tên huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
Cột 3: Ghi số khu vực của giai đoạn 2006-2010
theo số La Mã: I, II, III
Cột 4: Ghi số khu vực của giai đoạn
2012-2015 theo số La Mã: I, II, III
Cột 5: Ghi tên xã, phường, thị trấn
Cột 10: Ghi tỷ lệ hộ nghèo của xã
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 11: Ghi tỷ lệ hộ cận nghèo của xã
(theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 20 tháng 01 năm 2011)
Cột 12: Ghi xã thuộc Miền núi (MN),
Vùng cao (VC), xã an toàn khu (ATK); biên giới (BG), hải đảo (HĐ)