Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1478/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Phú Yên

Số hiệu 1478/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/07/2016
Ngày có hiệu lực 01/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Hoàng Văn Trà
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1478/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 01 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát  thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ các Quyết định số: 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2015, 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/12/2015, 1938/QĐ-LĐTBXH ngày 31/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1041/TTr-SLĐTBXH-VP ngày 22/6/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 451/STP-KSTT ngày 15/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới hành hành và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STP, TT-CB, NC.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Trà

 

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1478/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)

A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành.

TT

Tên TTHC

I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

1

Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

2

Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

3

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở

4

Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí mai táng

5

Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế

III. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

1

Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

2

Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

3

Hoãn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

4

Miễn chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng

III.Lĩnh vực người có công

1

Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ

2

Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

 

 

 

B. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục

I. Lĩnh vực Người có công

1

T-PYE-246358-TT

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học

2

T-PYE-153947-TT

Giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày

3

T-PYE-153961-TT

Chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc

4

T-PYE-244878-TT

Chế độ người có công giúp đỡ cách mạng

5

T-PYE-153972-TT

Chế độ người hoạt động cách mạng,  hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01/01/1995 cho thân nhân

6

T-PYE-153977-TT

Hồ sơ tuất của người có công với cách mạng từ trần (người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; thương binh kể cả thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên)

7

T-PYE-244865-TT

Giải quyết hồ sơ hưởng chế độ mai táng phí

8

T-PYE-153990-TT

Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng

9

T-PYE-153996-TT

Chế độ trợ cấp một lần đối với quân nhân, Công an nhân dân, công nhân viên chức trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ chưa được hưởng chế độ, chính sách

10

T-PYE-154005-TT

Chế độ trợ cấp một lần đối với Hạ sỹ quan, chiến sĩ quân đội, Công an, Thanh niên xung phong hưởng lương, cán bộ Dân chính đảng tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K

11

T-PYE-154013-TT

Chế độ trợ cấp một lần đối với dân quân tập trung ở miền Bắc, du kích tập trung ở miền Nam (bao gồm cả lực lượng mật) đã về gia đình

12

T-PYE-154113-TT

Chế độ bảo hiểm y tế đối với đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước (quân nhân, công an nhân dân, cán bộ, công nhân viên chức, công nhân viên chức quốc phòng, công an, cán bộ dân chính đảng, thanh niên xung phong, dân quân, du kích tập trung, người nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động nếu không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc)

13

T-PYE-154137-TT

Chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (Chế độ trợ cấp hàng tháng)

14

T-PYE-154191-TT

Chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương (Chế độ trợ cấp một lần)

15

T-PYE-154160-TT

Thủ tục Chế độ bảo hiểm y tế đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp

16

T-PYE-211397-TT

Giải quyết chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở CamPuChia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

17

T-PYE-244643-TT

Hồ sơ xét duyệt và đề nghị phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

18

T-PYE-244672-TT

Giải quyết hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.

19

T-PYE-246341-TT

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi với thân nhân liệt sĩ

20

T-PYE-246343-TT

Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

21

T-PYE-244899-TT

Giải quyết hồ sơ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.

22

T-PYE-246360-TT

Đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”.

23

T-PYE-244847-TT

Giải quyết hồ sơ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày chưa được hưởng chế độ.

24

T-PYE-244856-TT

Giải quyết hồ sơ đối với người hoạt động cách mạng hoặc  hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp một lần.

II. Bảo trợ xã hội

1

T-PYE-154219-TT

Trợ cấp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội

2

T-PYE-154305-TT

Nuôi dưỡng ở cơ sở bảo trợ xã hội

3

T-PYE-154351-TT

Hỗ trợ kinh phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội

4

T-PYE-154359-TT

Điều chỉnh mức trợ cấp; chấm dứt hưởng trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội

5

T-PYE-154363-TT

Trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ

I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

1.1 Trình tự, thời gian thực hiện.

+ Bước 1: Khi có nhu cầu xác định mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú, khi nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.

[...]