ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 929/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 26 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ĐƯỢC CHUẨN HÓA, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 280/TTr-BDT ngày 15/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này, thủ tục hành chính lĩnh vực
dân tộc được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết
định của UBND tỉnh đã ban hành trước đây.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban
Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát
TTHC);
- Ủy ban Dân tộc;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- L/đ UBND
tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo
tỉnh;
- Lưu: VT, KT(NQT), NC.
|
CHỦ
TỊCH
Mùa A Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DÂN TỘC ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
Bình chọn, xét
công nhận người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số
|
Dân
tộc
|
UBND
cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục Bình chọn, xét công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản hướng
dẫn của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
(UBND) cấp xã chỉ đạo các thôn tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi
ủy, Trưởng thôn, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện
các đoàn thể và hộ gia đình trong thôn) do Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn chủ trì để bình chọn người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ
tay hoặc bỏ phiếu kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt
trên 50% tổng số đại biểu dự họp tán thành (trường hợp lần
1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình chọn lần 2 theo trình tự nêu nên, nếu không bình chọn được thì thôn đó không
có người có uy tín);
Trưởng thôn lập
01 bộ tài liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã kèm theo biên bản hội nghị liên ngành thôn (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10
tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực
hiện bình chọn người có uy tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
các tài liệu hợp lệ của thôn và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hàng năm.
Bước 2: Rà soát kết quả
bình chọn người có uy tín
UBND xã kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn người có uy tín của các thôn trong xã; lập 01 bộ
tài liệu gồm văn bản gửi UBND huyện kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các
thôn (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo
Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các thôn
và hoàn thành trước ngày 10 tháng 02
hằng năm.
Bước 3: Tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín
UBND huyện kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã; lập 01 bộ tài liệu gồm
văn bản đề nghị gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kèm
theo biểu tổng hợp danh sách đề nghị xét công nhận người
có uy tín của huyện.
Thời gian thực hiện không quá 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
Bước 4: Hoàn thiện hồ sơ, trình và phê
duyệt danh sách người có uy tín
Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh kiểm
tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo Biểu mẫu 03
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01
năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện trình Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian kiểm
tra, tổng hợp, lập hồ sơ thực hiện
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu
hợp lệ của các huyện và trình Chủ tịch
UBND tỉnh trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh
xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh
trong thời hạn 05 ngày làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm gửi Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách
người có uy tín theo Biểu mẫu 03 ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua thư điện tử theo địa chỉ:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
- Biểu tổng hợp
danh sách người có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
- Văn bản và các tài liệu liên quan của
các huyện đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn thành trước
ngày 31 tháng 3 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh;
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Các biểu
mẫu số 01, 02, 03, 04,
05 (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Yêu cầu
+ Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
+ Bản thân và gia đình gương mẫu chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú;
có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum,
sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương,
giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
+ Là người tiêu
biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng
dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào
dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân
trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo;
- Điều kiện
+ Thôn có từ 1/3 số hộ gia đình hoặc
số nhân khẩu trở lên là người dân tộc
thiểu số (thôn đủ điều kiện) được bình
chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
+ Trường hợp
thôn không đủ điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc thôn đủ điều
kiện cần bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân
tộc cùng sinh sống, ở địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp
về an ninh, trật tự: căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan
Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành
liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định số lượng và việc bình chọn, xét công nhận người có uy tín đối với
các thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 của Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014, nhưng tổng số người
có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh không vượt quá tổng số thôn
vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính.
Biểu mẫu 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên thôn), ngày ….. tháng ….. năm .....
BIÊN
BẢN HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….. tại (ghi
rõ địa điểm tổ chức) thôn ….. xã ….. tổ chức Hội nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ............................................... Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh):
................................................................................
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ
họ, tên, chức danh): ...........................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS trong
thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín của thôn năm ....................................
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số ………./2014/TTLT-UBDT-BTC ngày ...../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp thống nhất:
- Ông (bà): ………………………………… năm sinh ……………… dân tộc ………………………… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết) ………….………/tổng
số phiếu (hoặc tổng số người) ………..* = .........% bình chọn, đề nghị
là người có uy tín của thôn …………… năm
………...;
- Ông (bà): …………………………………….
năm sinh ……………….. dân tộc ………………… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết) ……………./tổng số phiếu (hoặc tổng số người) …………*
=...........% bình chọn, đề nghị là người có
uy tín của thôn …………….. năm ………………… **
Các thành viên tham dự họp thống nhất
thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …………. giờ ……….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
__________
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ
tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không tham gia bỏ phiếu
hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai
trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu
phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình
trong thôn. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50%
tổng số đại biểu
dự họp tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số lượng
người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng
nhau (ở lần bình chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình
chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ………
Hôm nay, vào hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng …..
năm ….. tại UBND xã ….. huyện ….. tỉnh (thành phố) …………………………………………..
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông
(bà) .................................................... Chủ lịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) ...............................................................
(ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã ..........................................................
(ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban
MTTQ xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): ..................................................
...........................................................................................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể
cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra, rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét
công nhận người có uy tín của các thôn trong xã năm
3. Kết
quả:
Căn cứ tiêu chí,
điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số ………/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày ...../01/2014 của liên bộ
Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Biên bản
Hội nghị liên ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã
về việc bình chọn, đề nghị xét công nhận người
có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết quả
bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện đề nghị công nhận là
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …………….
(theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống nhất
lập biên bản thành 02 bản có giá trị
như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được ………………………………...% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ….. giờ ….. phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM............
(Kèm theo Biên bản họp UBND xã
….. ngày ….. tháng …..
năm …..)
Số
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Giới tính
|
Dân
tộc
|
Nơi
cư trú
|
Kết quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
Đủ
điều kiện
|
Không
đủ điều kiện
|
Lý
do
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu
mẫu 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
UBND TỈNH …………………
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ……………
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ..... ngày ..... tháng ….. năm …..
của UBND tỉnh)
STT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và
tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
…..
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi
rõ: thôn, bản, làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà,
ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13), (14),
(15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín
Biểu mẫu 04
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Tên
thôn), ngày ….. tháng ….. năm …..
BIÊN BẢN HỌP LIÊN NGÀNH THÔN ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại (ghi
rõ địa điểm tổ chức) thôn ……. xã ……… tổ chức Hội
nghị liên ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ………………………………….
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh):
……………………………………………………………………………………………………
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):
……………………………………………………………………………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi
rõ họ, tên, chức danh). Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ
gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ, tên): số lượng tối thiểu 03 (ba) hộ
gia đình.
2. Nội dung
Rà soát, đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm
……………………………………………………………………………………………………
3. Kết quả
Căn cứ Thông lư liên tịch số ……/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày ...../01/2014 của liên bộ Ủy ban
Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ tình hình thực tế và kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao, sau khi thảo luận, xem xét, cuộc họp đã thống nhất đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn năm đối
với:
- Ông (bà): ………………………………………………………….
năm sinh ……………… dân tộc …………………….. với …………………. số phiếu/tổng số
phiếu ………….. = ………….. % *
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Các thành viên
tham dự họp thống nhất thông qua và lập biên bản thành 02
bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn, 01 bản gửi Ủy
ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được ………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc
họp kết thúc hồi ….. giờ ….. phút
cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
_________
(*) Đại biểu đại diện hộ gia đình
trong thôn không tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của Hội nghị liên ngành
thôn.
Biểu mẫu 05
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10/01/2014 của Ủy
ban Dân tộc và Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, RÀ SOÁT ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ………………..
Hôm nay, vào hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng …..
năm ….. tại UBND xã ………………………… huyện………………………………………………………………………
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông
(bà) ……………………………………… Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông
(bà) ………………………………………..……. (ghi rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): …………………………………………
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ………………………………….
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của
xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Họp xem xét đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ………………….
3. Kết quả:
Căn cứ Thông tư liên tịch số
………./2014/TTLT-UBDT-BTC ngày ...../01/2014 của
liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số
56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và Biên bản
họp liên ngành của thôn gửi UBND xã đề nghị xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm………………
Sau khi kiểm
tra, xem xét đề nghị của thôn ……………………, cuộc họp đã thống
nhất đề nghị UBND huyện xem xét đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số năm đối với các trường hợp sau:
- Ông (bà): …………………………………… năm sinh …………….. dân tộc ……………………. với …………… số phiếu/tổng số
phiếu …………. = …………..%.
Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín):
……………………………………………………………………………………………………
- Ông (bà): …………………………………… năm sinh …………….. dân tộc ……………………. với …………… số phiếu/tổng số
phiếu …………. = …………..%.
Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín):
……………………………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự họp đã thống
nhất và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01
bản lưu tại UBND xã, 01 bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông
qua và được ……………………………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp
kết thúc hồi ….. giờ ….. phút cùng
ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Đại diện các
Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|