Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 89/2004/QĐ-BTC
Ngày ban hành 22/11/2004
Ngày có hiệu lực 21/12/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 89/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 89/2004/QĐ-BTC NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 2004 QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU ĐIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 37/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 27/11/2001 của Bộ Chính trị về hội nhập kinh tế quốc tế;
Sau khi có ý kiến của Bộ Bưu chính, Viễn thông (tại công văn số 1624/BBCVT-KHTC ngày 19/8/2004 và công văn số 1997/BBCVT-KHTC ngày 11/10/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước về bưu chính viễn thông thẩm định, đánh giá chất lượng và cấp giấy chứng nhận chất lượng bưu điện phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Không thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông đối với:

1. Mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao phục vụ trực tiếp an ninh, quốc phòng, đối ngoại;

2. Mạng thông tin liên lạc phục vụ đột xuất khi xảy ra bão lụt và các thiên tai khác;

3. Mạng thông tin liên lạc thuộc các cơ quan và tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quy chế miễn trừ ngoại giao (trừ việc thu lệ phí cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn các thiết bị, vật tư bưu chính viễn thông).

Điều 4. Tiền thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông (cơ quan thu phí, lệ phí) được trích 90% (chín mươi phần trăm) số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc quản lý chất lượng bưu điện, hoạt động bưu chính viễn thông và thu phí, lệ phí theo chế độ quy định;

2. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí, lệ phí thu được còn lại vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 150/2000/QĐ-BTC ngày 19/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Ban hành Biểu mức thu lệ phí quản lý chất lượng bưu điện.

3. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu về phí, lệ phí, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BƯU ĐIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2004/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN THIẾT BỊ, VẬT TƯ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

1. Đối với thiết bị, vật tư nhập khẩu hàng phi mậu dịch và hàng quà biếu:

STT

Giá trị lô hàng cho một lần nhập khẩu

Mức thu (1.000 đồng)

1

Dưới 50 triệu đồng

50

2

Từ 50 triệu đến dưới 250 triệu đồng

150

3

Từ 250 triệu đến dưới 500 triệu đồng

375

4

Từ 500 triệu đến dưới 01 tỷ đồng

750

5

Từ 01 tỷ đến dưới 02 tỷ đồng

1.500

6

Từ 02 tỷ đến dưới 04 tỷ đồng

3.000

7

Từ 04 tỷ đến dưới 06 tỷ đồng

5.000

8

Từ 06 tỷ đến dưới 08 tỷ đồng

7.000

9

Từ 08 tỷ đến dưới 10 tỷ đồng

9.000

10

Từ 10 tỷ đồng trở lên

10.000

2. Đối với thiết bị, vật tư sản xuất trong nước, nhập khẩu hàng mậu dịch, hàng mậu dịch kèm theo dự án đầu tư: thu một lần đối với từng mặt hàng theo thời hạn tương ứng (không phân biệt số lượng hàng của từng mặt hàng và số lần sản xuất, nhập khẩu trong thời hạn giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn có hiệu lực thi hành).

[...]