ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 880 /QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày
28 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA THANH TRA TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
7/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Thanh tra tỉnh (kèm theo phụ lục danh mục và nội dung thủ tục
hành chính công bố mới).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các Sở - ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 880 /QĐ-UBND ngày 28/ 5/2015 của Chủ
tịch UBND tỉnh Trà Vinh)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA
TỈNH
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực: Giải
quyết khiếu nại
|
01
|
Giải quyết khiếu nại
lần đầu
|
Lĩnh vực: Giải
quyết tố cáo
|
01
|
Giải quyết tố cáo
|
PHẦN II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Giải
quyết khiếu nại
1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình
tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chánh Thanh tra tỉnh, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan
(nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết
và thông báo về việc thụ lý giải quyết cho người khiếu nại; trường hợp không
thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo
quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi
hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu
khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung
khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện
theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại (nếu có)
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ,
đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn
bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp
gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền
nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham
gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến
vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản
ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm
chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ
xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu
nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chánh Thanh tra tỉnh ra quyết định giải quyết
khiếu nại bằng văn bản; trong thời hạn 3 ngày làm việc phải gửi quyết định giải
quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa
vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b) Cách
thức thực hiện thủ tục hành chính: Gửi trực
tiếp hoặc theo đường bưu điện
c) Hồ
sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả
giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá
30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để
giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân hoặc tổ
chức
f) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh
tra tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản giải quyết khiếu nại lần
đầu
h) Phí,
lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi
ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành
chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua
người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy
định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy
định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết
lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để
giải quyết.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khiếu nại.
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy
định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính: Không
II. Giải quyết tố
cáo
1. Thủ tục giải
quyết tố cáo
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a) Trình
tự thực hiện thủ tục hành chính:
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân
loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo
cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải
kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể
dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có
yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo
hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
- Bước 2: Xác minh, kết luận nội dung tố cáo:
Trong thời hạn xác minh do
Chánh Thanh tra tỉnh giao, Đoàn/Tổ xác minh phải tiến hành việc xác minh tố cáo
theo đúng quy định của Luật Tố cáo, Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo và Thông
tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo (Điều 12 đến Điều 20); tiến hành các biện pháp cần thiết theo
thẩm quyền và theo quy định pháp luật để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ
nội dung tố cáo, chịu trách nhiệm trực tiếp về tính chính xác, khách quan,
trung thực, đúng pháp luật của kết luận nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp
xử lý hành vi vi phạm pháp luật; báo cáo kết quả xác minh…
Trong trường hợp cần thiết
phải kéo dài thời gian xác minh tố cáo, Đoàn/Tổ xác minh phải báo cáo đề xuất
bằng văn bản để Chánh Thanh tra tỉnh xem xét quyết định việc gia hạn giải quyết
tố cáo.
Sau khi kết thúc việc xác
minh Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh phải có văn bản báo cáo kết quả xác
minh, kết luận nội dung xác minh, kiến nghị biện pháp xử lý tố cáo, đồng thời
gửi kèm theo dự thảo kết luận và văn bản xử lý tố cáo cho Chánh Thanh tra tỉnh.
- Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo và xử lý tố
cáo của người giải quyết tố cáo:
Trong trường hợp cần thiết
Chánh Thanh tra tỉnh quyết định việc thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo
để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình. Việc thông báo có thể thực hiện
bằng hình thức gửi dự thảo kết luận hoặc tổ chức cuộc họp để thông báo. Trường hợp
tổ chức cuộc họp thì nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản, ghi nhận
đầy đủ ý kiến của những người được thông báo, có chữ ký xác nhận của người chủ
trì và người được thông báo, đồng thời không được làm lộ bí mật họ tên, địa chỉ,
bút tích và thông tin cá nhân khác của người tố cáo.
Căn cứ vào nội dung tố cáo,
văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, dự
thảo kết luận nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Trưởng Đoàn/Tổ
trưởng Tổ xác minh tham mưu để Chánh Thanh tra tỉnh kết luận theo thẩm quyền về
nội dung tố cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư 06/2013/TT-TTCP.
- Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố
cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ
kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24
Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
- Bước 5: Công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải
quyết tố cáo cho người tố cáo.
b) Cách
thức thực hiện thủ tục hành chính:
- Tố cáo trực tiếp.
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện.
c) Hồ
sơ thực hiện thủ tục hành chính:
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
1. Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
2. Văn bản giao việc của cấp trên có thẩm quyền
(nếu có);
3. Quyết định thụ lý giải quyết hoặc quyết định
thành lập đoàn thanh tra, tổ công tác, văn bản cử cán bộ thụ lý giải quyết tố
cáo;
4. Kế hoạch thanh tra, thẩm tra, xác minh tố cáo;
5. Biên bản thanh tra, thẩm tra, xác minh của
đoàn thanh tra, thanh tra viên hoặc của người được giao thẩm tra xác minh lập
trong quá trình thụ lý giải quyết tố cáo;
6. Văn bản về trưng cầu, giám định và kết quả
giám định (nếu có);
7. Văn bản, tài liệu, hiện vật thu thập được
trong quá trình thụ lý giải quyết tố cáo;
8. Văn bản giải trình của người bị tố cáo (nếu
có);
9. Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung
tố cáo;
10. Kết luận về nội dung tố cáo;
11. Quyết định xử lý tố cáo;
12. Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung
tố cáo được thu thập trong quá trình thụ lý, giải quyết tố cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính:
1. Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
2. Trong trường hợp cần thiết,
người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một
lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
e) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ
chức.
f) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chánh Thanh
tra tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết luận nội dung tố cáo và quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
h) Phí,
lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: Không
j) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người có thẩm quyền không thụ
lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
- Tố cáo về vụ việc đã được
người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung
và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi
phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
- Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
k)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tố cáo 2011.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo;
- Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
B. Mẫu đơn, tờ khai thực hiện thủ tục hành
chính: Không