ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1852/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc
ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà
Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 401/QĐ-UBND ngày 24 tháng
4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục
KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh Hà Nam, Báo Hà Nam;
- VPUB: LĐ, NC, CB-TH;
- Lưu: VT, NC(H).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục tiếp công dân
|
2
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
3
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
4
|
Thủ tục giải quyết khiếu
nại lần hai
|
5
|
Thủ tục giải quyết tố
cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ NAM
1. Thủ tục tiếp công dân
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Đón tiếp, xác định
nhân thân của công dân
Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu
công dân nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; trường hợp
được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền.
- Bước 2: Nghe, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu
Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công
dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp.
Nếu nội dung đơn khiếu nại tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị
công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn
thiếu.
Trường hợp không có đơn khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn theo quy định của pháp luật.
Nếu công dân trình bày trực tiếp
thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; nội dung nào chưa rõ
thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề
nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp
công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh; người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản.
Trường hợp đơn có nhiều nội dung
khác nhau thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung
để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận
các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
- Việc phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết
trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ
lý thì người tiếp công dân tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo,
đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng
dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu
nại, tố cáo.
Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau:
Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền
của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người
tiếp công dân phải báo cáo với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét,
quyết định.
Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết
thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu
nại.
Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời
gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã
được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải
thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết
định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu
cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo.
+ Trường hợp nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực
hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố
cáo.
- Việc phân loại, chuyển nội
dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền
thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau:
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp
công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu, xem xét, giải quyết hoặc
phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp kiến nghị, phản ánh
không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người
tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người
kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu,
tiếp thu, xem xét, giải quyết.
|
Cách
thức thực hiện
|
Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân
|
Hồ
sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các tài liệu, giấy tờ do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết (tối đa)
|
Cho đến khi kết thúc việc tiếp công
dân
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh,
các sở.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Kết
quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng; công văn hướng dẫn; công văn chuyển đơn.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật tiếp công dân,
người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các
trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tiếp công dân năm 2013; Luật
khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân.
|
2. Thủ tục xử
lý đơn thư
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Nhận đơn
Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến
(hoặc nhập vào máy tính).
Bước 2: Phân loại và xử lý
đơn
- Đối với đơn khiếu nại:
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết và không thuộc một trong các trường hợp
không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì
người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện
thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng
dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện
việc khiếu nại.
Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải
quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử
lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định.
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:
Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn
người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần.
Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành
viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển
đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn
đề xuất thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu
có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân chuyển đơn đến.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký
của nhiều người:
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ
ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức,
đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của
nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải
quyết theo quy định của pháp luật.
Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ,
tài liệu gốc:
Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo
giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại
cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; nếu khiếu nại được thụ lý để giải
quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban
hành quyết định giải quyết khiếu nại.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực
pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật:
Đơn khiếu nại đối với quyết định giải
quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu,
xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm
pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc
cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên
quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay
đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định
75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức,
đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
Đơn khiếu nại đối với quyết định
hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục
Trong trường
hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu
quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để thủ trưởng cơ
quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ
hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm
quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định.
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền:
Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển
đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật
tố cáo.
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo
mà chưa được giải quyết thì người xử lý
đơn báo cáo để thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
+ Đơn tố cáo đối với đảng viên
Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm
quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành
Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm
tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương.
+ Đơn tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích
nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân:
Người xử lý đơn phải kịp thời báo
cáo, tham mưu, đề xuất để thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của
pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp
kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục
đích
Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc
khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người
giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ
để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố
cáo.
+ Xử lý đối với trường hợp tố
cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo:
Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố
cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng
thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo.
+ Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa
chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu,
bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm
Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ
tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin,
tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội
phạm thì người xử lý đơn báo cáo thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự.
- Xử lý các loại đơn khác:
+ Đơn kiến nghị, phản ánh:
Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý
đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị thụ lý giải quyết.
Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức,
đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem
xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan,
tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để
giải quyết.
+ Đơn có nhiều nội dung khác
nhau
Đối với đơn có nhiều nội dung khác
nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của
nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn
tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án:
Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi
hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi
đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng
hành chính, thi hành án.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan dân cử:
Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn
hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền
để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
tôn giáo:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có
thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ,
Quy chế của tổ chức đó.
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp
công lập, doanh nghiệp nhà nước:
Người xử lý đơn trình thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
+ Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp
Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có
liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với
thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền
kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp
dụng biện pháp xử lý.
|
Cách
thức thực hiện:
|
Tại trụ sở cơ quan hoặc nhận đơn
qua đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh
và các sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ
lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
không
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm
2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật
tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình
xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần đầu
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền
giải quyết của giám đốc sở, chủ tịch UBND tỉnh theo Điều 20, 21 Luật khiếu nại,
người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan
có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu
nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý
để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu
nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận
nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại
hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp
gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung
khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông
báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội
dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan có
thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại;
người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng
liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở ra
quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc
và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi
lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh,
Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại,
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết
một số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày... tháng... năm...(2)... đã nhận
được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm
quyền giải quyết của
………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày... tháng... năm...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần
đầu” hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày... tháng... năm...,...(2)... đã
nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
…………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ
lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
…………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của....(7).... về
việc....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại nêu trên với....(3).... trước ngày... tháng... năm...
Điều 2.
Người đứng đầu....(6)....,....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)....................................................;
Căn cứ
……………………………………………(5)....................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2.
Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ.......................
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ.........
Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ...........................................
Thành viên;
4.................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành
viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh
theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3....(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU
SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………..……..(3)..................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh:
……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày.../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập
(nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có
trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những
nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị
của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể
hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
MẪU
SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày... tháng... năm...,...(4)... đã
thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị...(3)... chuẩn bị đầy đủ những
thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho...(2)... trước ngày...
tháng... năm...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi
văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1.
………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên
nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám định các thông tin,
tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho...(2)... trước ngày...tháng... năm...
...(2)... cử ông (bà)...(5)... trực
tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
-....(5)….;
-....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu
giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề
nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)...................................................;
Xét đề nghị của
………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ... giờ...
ngày.../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham
mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………..(4)...............................................;
Xét đề nghị của
………………………………………(5)..............................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số... ngày... tháng... năm... của ……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm
quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/BC-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số …………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)…
đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc
với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ
để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU
SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người
khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)...........................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................,
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc...(7)... và đã được
thụ lý ngày... tháng... năm...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(5)…,
và...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải
quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU
SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu
nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6)........................................
Chủ tịch;
2. Ông (bà)
……………………………….(6).................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà)
……………………………….(6)......................................... Thư ký;
4. Ông (bà)
……………………………….(6).................................... Thành viên;
5...............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông (bà)...(7)...
về việc...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1,...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại
(hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành.
MẪU
SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày... tháng...
năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện,
người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông (bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1.
…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia đối
thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ...
ngày.../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành.... bản, người
giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị
khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt
kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia đối
thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU
SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại của...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………………………(5).........................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của
…………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1...........................................
(10)...................................................................
Điều 2...........................................
(11)...................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)..., hoặc
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng
hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm
dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan
đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi
hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
MẪU
SỐ 16-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ...........................................................................
(5).....................................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của..................................
(3)................................;
Địa chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của
người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1...........................................
(11)....................................................................
Điều 2...........................................
(12)....................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải quyết
khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy
theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một
phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số...
ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi
hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì
ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành
chính đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề
liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách
nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức
khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
4. Thủ tục giải quyết khiếu nại
lần hai
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn
Nếu khiếu nại lần hai thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Giám đốc Sở theo Điều
20, 21 Luật khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước 2: Thụ lý đơn
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền
thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì
thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh vụ việc
khiếu nại.
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc
khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II
của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Trong quá trình giải quyết khiếu nại
lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng
giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên
quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm
quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên
quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên
bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có
chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại
không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào
hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải
quyết khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định
giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch UBND tỉnh, giám đốc Sở ra quyết định giải
quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các
nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại,
người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người
giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối
thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại
là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc
đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính
bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm
dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại
là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên
quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi
thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày
có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại
cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,
người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở công khai
quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố
tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại
trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách
thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Theo quy định tại Điều 43, Luật khiếu nại:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi
lời khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu
có);
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo Điều 37, Luật khiếu nại:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh,
Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
hai
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 36, Luật khiếu nại:
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
5.Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý để giải quyết.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại,
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết
một số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh
tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
|
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày... tháng... năm...(2)... đã nhận
được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý và thuộc thẩm
quyền giải quyết của
………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày... tháng... năm...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần
đầu” hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày... tháng... năm...,...(2)... đã
nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địa chỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
…………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ
lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công
chức).
MẪU
SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
…………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của …………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của....(7).... về
việc....(8)....
....(6).... báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại nêu trên với....(3).... trước ngày... tháng... năm...
Điều 2.
Người đứng đầu....(6)....,....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU
SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/TB-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc xác minh nội dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP ngày...
tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại
hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)....................................................;
Căn cứ
……………………………………………(5)....................................................;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2.
Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ……………………… chức vụ.......................
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ.........
Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ...........................................
Thành viên;
4.................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3....(9)...,
những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU
SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………..……..(3)..................;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh:
……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc: ………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày.../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những người
làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới
đây.
Biên bản được lập thành... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập
(nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có
trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những
nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị
của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung khác chưa được thể
hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
MẪU
SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu,
bằng chứng
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày... tháng... năm...,...(4)... đã thụ
lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại,...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị...(3)... chuẩn bị đầy đủ những
thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho...(2)... trước ngày...
tháng... năm...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi
văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…(3)...
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về
việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ... ngày... tháng...
năm..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1.
………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên
nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU
SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám định các thông tin,
tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị...(3)... tiến hành giám định
và gửi kết quả cho...(2)... trước ngày...tháng... năm...
...(2)... cử ông (bà)...(5)... trực tiếp
bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
-....(5)….;
-....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu
giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề
nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU
SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………(4)...................................................;
Xét đề nghị của
………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ... giờ...
ngày.../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định này.
Điều 2....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình
chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham
mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………..(4)...............................................;
Xét đề nghị của
………………………………………(5)..............................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số... ngày... tháng... năm... của
……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ: ………………………………(7)..............................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(8)...,...(9)...
và...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm
quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU
SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/BC-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…, …(5)…
đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc
với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết quả xác
minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ
để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU
SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc đình chỉ giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người
khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của …………………………………………(4)...........................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................,
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc...(7)... và đã được
thụ lý ngày... tháng... năm...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3....(5)…,
và...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ giải
quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU
SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
……………………………………………….(4)................................................;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà)
……………………………….(6)........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà)
……………………………….(6).................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà)
……………………………….(6)......................................... Thư ký;
4. Ông (bà)
……………………………….(6).................................... Thành viên;
5...............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1,...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại
(hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành.
MẪU
SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN
BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày... tháng...
năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện,
người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức vụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1.
…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia đối
thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ...
ngày.../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành.... bản, người
giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị
khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc
người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt
kết quả xác minh nội dung khiếu nại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia đối
thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU
SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại của...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5).........................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của
…………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1...........................................
(10)...................................................................
Điều 2...........................................
(11)...................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
Quyết định giải quyết khiếu nại...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)..., hoặc
khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng
hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm
dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan
đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi
hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn
vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
MẪU
SỐ 16-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…/QĐ-......
|
…..,
ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải quyết khiếu nại...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày... tháng... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ...........................................................................
(5).....................................;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của..................................
(3)................................;
Địa chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của
người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác minh nội dung khiếu
nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1...........................................
(11)....................................................................
Điều 2...........................................
(12)....................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa
án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà)...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luận của người giải
quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy
theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại là đúng hoặc đúng một
phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ Quyết định số...
ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi
hành chính.
b) Nếu khiếu nại là sai toàn bộ thì
ghi rõ:
+ Công nhận và giữ nguyên nội dung
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành chính và hành vi hành
chính đã bị khiếu nại.
(12) Quyết định giải quyết các vấn đề
liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách
nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức
khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
5. Thủ tục giải quyết tố cáo
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận, xử
lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người
giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW và thủ trưởng các
cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và
quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông
báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp
phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có
thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp
nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo
đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố
cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý,
xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND tỉnh
và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành
quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý).
Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định
của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến
hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo
hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở
lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình
xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập
các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo
quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định
quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra Chính phủ).
- Bước 3: kết luận nội
dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố
cáo.
- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay
sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải căn cứ kết
quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều
24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
- Bước 5: công
khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và
thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải
quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải
nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn
bản xử lý tố cáo.
|
Cách
thức thực hiện
|
- Tố cáo trực tiếp
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ
lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết
quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản
thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản
giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố
cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21
Luật tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải
quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể
từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày;
đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối tượng
thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết
tố cáo được quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường
hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung
và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi
phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi
vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo.
|
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm
nay, vào hồi... giờ... ngày... tháng... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người
tiếp nhận tố cáo:
- Ông
(bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
- Ông
(bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
2. Người
tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo):
Ông
(bà) ……………………………………………………………………………………
Địa
chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số
CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5)
……………………………………………………..
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6)
……………………………………………………..
Buổi
làm việc kết thúc vào ….. giờ.... cùng ngày (hoặc ngày.../…/…..)
Người
tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên
bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm
chỉ)
|
Người tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy
thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan
(nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang
của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người tố cáo
yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo,
thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 02 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……
|
…….., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày...
tháng... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của...(4)…….. với
nội dung:
………………….………………………. (5)...............................................................
(Tố
cáo do ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).
Sau
khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để
thụ lý giải quyết.
Lý
do: ………………………………….. (7) ………………………………………………
Vậy
thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố
cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có
thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố
cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định về trường hợp
không thụ lý giải quyết tố cáo).
MẪU SỐ 03 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…..
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày...
tháng... năm........(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4)............................................................................
(Tố cáo do ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến).
Các
nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng
người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do: ………….. (8)………………………………………………………….
Sau
khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết
đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo,
không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy...(2)...
thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết.
Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải
quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố
cáo
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung
đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải
quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết tố cáo theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và
ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người
tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người tố cáo
tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp".
(9) Người bị tố cáo.
MẪU SỐ 04 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Kính gửi: …………………(3)……………………
Ông
(bà): ………………………………(4)…………………………………………………
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………………
Có
nội dung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………
Nội
dung tố cáo:
-
………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………
Căn
cứ nội dung tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau
khi kiểm tra các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)……………………… xem
xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6) Điều, khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 05 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../QĐ- …….
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn
cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn
cứ Thông tư số /2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
Căn
cứ.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét
đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải
quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………
Nội
dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời
hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1.
Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2.
Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;
……
Đoàn/Tổ
xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều
1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày
giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ
xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông
(bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà)
có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh,
địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ
chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị
tố cáo.
MẪU SỐ 06 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../QĐ- ……..
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn
cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn
cứ Thông tư số /2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
Căn
cứ.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét
đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải
quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………
Nội
dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời
hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ
chức việc kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh
với...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các ông
(bà)...(11)....,….(6)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết
tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh,
địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu khác của người giải quyết tố cáo đối
với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo (như việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung tố cáo; thời gian tiến
hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ
chức thực hiện quyết định.
MẪU SỐ 07 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./QĐ- ……..
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn
cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn
cứ Thông tư số /2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
Căn
cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn
cứ Quyết định số ….. ngày … tháng…năm….của …..(5)……. về việc thụ lý giải quyết
tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
Xét
đề nghị của ………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1.
Ông (bà)…………...chức vụ…………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2.
Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác
minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
…………………………………….(7)……………………………………………
Thời
gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết
định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ
xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b,
c, d Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố
cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông
(bà)...(8)...,…(9)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông
(bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, địa chỉ của người
bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực
hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh
cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 08 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./TB-…….
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã
nhận được tố cáo của …..(4)……. đối với....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo
quy định của pháp luật, ……………(8)……………đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... ngày.../.../… thụ
lý giải quyết tố cáo.
Nội
dung tố cáo được thụ lý giải quyết gồm ………………(9)………………………
Thời
hạn giải quyết tố cáo là.... ngày làm việc.
Vậy
thông báo để...(4)... biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo
đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố
cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức
danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố
cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
MẪU SỐ 09 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào
hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………………;
Đoàn/Tổ
xác minh tố cáo được thành lập theo Quyết định số /QĐ... ngày.../.../... của……….,
gồm:
1. Ông
(bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
2. Ông
(bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
Tiến
hành làm việc với: …………………………(2)…………………………………….
Nội
dung làm việc: ……………………………….(3)……………………………………
Buổi
làm việc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên
bản này đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên
bản được lập thành.... bản và giao cho...(5)..../.
Những người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký,
ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những
người cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có
liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành
viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong
trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người
làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh
giao biên bản.
MẪU SỐ 10 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./…….
V/v cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
Kính gửi: ………………(3)………………..
Ngày...
tháng... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội
dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo
quy định của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết tố cáo,...(2)... đề nghị …………..(3)
………………….. cung cấp cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo những thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề
nghị …..(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu
trên và gửi cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước ngày…..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất
mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông
tin, tài liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành quyết định thành
lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài
liệu, bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực
tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 11 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo
Vào
hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã
giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1.
……………………………………….(6)…………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy
biên nhận này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của
người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu,
bằng chứng.
MẪU SỐ 12 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./…….
V/v: Trưng cầu
giám định
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
Kính gửi: …………..(3)………………..
Để
có cơ sở cho việc kết luận nội dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách
quan,...(2)... trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy
đề nghị...(3)... tiến hành giám định và gửi kết quả cho...(2)... trước
ngày...tháng... năm....
...(2)...
cử ông (bà)...(5)... là thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các
tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh
phí giám định (nếu phải chi trả) do...(2)... chi trả theo quy định.
Rất
mong sự quan tâm, hợp tác của...(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội
dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài
liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 13 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn
cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn
cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét
đề nghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải
quyết tố cáo đối với....(6)... về việc....(7)... đã được thụ lý tại Quyết
định…………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời
gian gia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định gia hạn giải
quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc tố cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ
lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết
định này.
MẪU SỐ 14 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: …………..(2)……………..
Thực
hiện Quyết định số.../QĐ... ngày.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ
ngày …/…/… đến ngày …/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành
xác minh nội dung tố cáo của ông (bà): ……………………………. Địa chỉ………………………………………………………. tố
cáo đối với ……………………………………(4).............................................................. về………………………………………………… (5)
……………………………
Sau
đây là kết quả xác minh nội dung tố cáo:
1. Kết
quả xác minh: …………………………(6)…………………………………………
2. Nhận
xét, đánh giá: ……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến
nghị: …………………………………..(8)…………………………………………
Trên
đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ
đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ
xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ
của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ
thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố
cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng,
sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội
dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu
có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc
đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc
không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm,
khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Ghi chú: Trưởng
đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
MẪU SỐ 15 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: ………….(3)……………
Thực
hiện Quyết định số /QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
...(2)...
đã thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địa
chỉ ……………………………………
tố
cáo đối với …………………….(4)…………………………………………………….
về ………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn
cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các
thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan,... (2)...báo cáo... (3)...như
sau:
1. Kết
quả xác minh nội dung tố cáo: …………………..(6)……………………………
2. Kết
luận nội dung xác minh: ………………………….(7)……………………………
3. Kiến
nghị: ……………………………………………….(8)……………………………
Trên
đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị...(3)... xem xét, kết
luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ
của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ
thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố
cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác minh tính đúng,
sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố
cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về
hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
(nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại
về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt
hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải
quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác
minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm,
khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
MẪU SỐ 16 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-…
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)...
đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn
cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có
liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật,... (2)... kết luận nội
dung tố cáo như sau:
1. Kết
quả xác minh nội dung tố cáo: …………….(4)..............................................
2.
Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử
lý và kiến nghị: ……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh,
địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành
vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân
tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội
dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố
cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về
hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
(nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại
về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt
hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải
quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi
phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ
đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết
tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp
theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc
bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì phải trích văn bản, lược
bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được nhận kết luận.
MẪU SỐ 17 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v chuyển hồ sơ
sang cơ quan điều tra
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
Kính gửi: …………..(3)…………………..
Qua
giải quyết tố cáo đối với...(4)... đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu
hiệu phạm tội……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn
cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật tố cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ việc nêu
trên để... (3)... xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ
của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp.
MẪU SỐ 18 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng … năm…..
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực
hiện Công văn số... ngày...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ
quan điều tra;
Vào
hồi....giờ.... ngày....tháng.....năm.., tại …………………………………………
...(1)...
(gọi tắt là Bên giao) bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm
cho...(2)... (gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại
diện Bên giao:
-
Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
-
Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
2. Đại
diện Bên nhận:
-
Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
-
Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
Hồ
sơ giao, nhận gồm các thông tin, tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục
hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên
bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp giao hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp nhận hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu
tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
MẪU SỐ 19 – TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-……
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã
có kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo
quy định của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà)
…………., địa chỉ:…………………………………………………………………….......;
…………………(2)………………thông
báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)......thông
báo để ông (bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố
cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh,
địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn
bản xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển
tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xác minh nội dung tố cáo.