Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 867/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/06/2012 |
Ngày có hiệu lực | 07/06/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Xuân Thơi |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 867/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 07 tháng 6 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; số 209/2004/NĐ-CP ngày 06/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng; số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 về lệ phí trước bạ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC; số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 30/5/2012;
Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Xây dựng tại Tờ trình số 71/TTLN-STC-XD ngày 29/5/2012 về việc ban hành bảng giá nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên theo các bảng chi tiết đính kèm sau:
- Số 01: Bảng giá xây dựng mới nhà ở;
- Số 02: Bảng giá xây dựng mới nhà xưởng, nhà kho;
- Số 03: Bảng tỷ lệ chất lượng nhà;
- Số 04: Bảng phân loại, phân cấp công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và Cục Thuế tỉnh căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước và Điều 1 Quyết định này hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 07/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Loại nhà |
Đơn vị |
Đơn giá (đồng) |
I |
Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ, có số tầng như sau: |
|
|
1 |
Số tầng <= 5 tầng |
m2 |
5.552.000 |
2 |
6 tầng <= số tầng <= 8 tầng |
m2 |
6.122.000 |
3 |
9 tầng <= số tầng <= 15 tầng |
m2 |
6.669.000 |
4 |
Từ 16 tầng trở lên |
m2 |
7.239.000 |
|
|
||
1 |
Nhà ở một tầng tường bao xây gạch, mái tôn |
m2 |
142.000 |
2 |
Nhà ở một tầng căn hộ khép kín, kết cấu khung chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ |
m2 |
388.000 |
3 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ |
m2 |
5.962.000 |
III |
Nhà biệt thự |
|
|
1 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ |
m2 |
7.467.000 |
Ghi chú:
- Giá tối thiểu xây dựng mới tính cho 1m2 sàn căn hộ của từng căn hộ riêng lẻ áp dụng trong trường hợp chuyển nhượng; lệ phí trước bạ căn hộ riêng lẻ trong nhà có nhiều căn hộ do nhiều hộ sử dụng (chung cư cao tầng) được tính như sau:
Giá 1m2 sàn căn hộ = |
Giá 1m2 sàn xây dựng |
0,7 |
- Giá xây dựng mới nhà làm việc được vận dụng theo giá nhà ở.