Quyết định 4974/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quyết định 3384/QĐ-UBND về Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu | 4974/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2015 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4974/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BỔ
SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 3384/QĐ-UBND NGÀY 21/7/2015 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN
HÀNH BẢNG GIÁ, GIÁ LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI
NHÀ VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 hướng dẫn về lệ phí trước bạ, số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/6/2014 của Bộ Xây dựng về công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2013;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4890/TTr-STC-QLCS ngày 24/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Phụ lục 1 “Bảng giá xây dựng mới nhà ở” ban hành kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND Thành phố về việc ban hành Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội; cụ thể như sau:
- Mục I “Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, có số tầng” điều chỉnh, bổ sung Điểm 5 như sau: “26 tầng ≤ số tầng”.
- Bổ sung Mục II “Nhà ở riêng lẻ”: áp dụng giá xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ cao từ 4 tầng trở lên có kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ theo giá xây dựng mới nhà ở quy định tại Mục I, Phụ lục 1 Quyết định số 3384/QĐ-UBND của UBND Thành phố.
- Mục III “Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc” bổ sung như sau: “Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại:
1. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại ≤ 5 tầng.
2. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại ≤ 8 tầng.
3. Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc, trung tâm thương mại ≥ 9 tầng”.
- Mục “Ghi chú” bổ sung như sau: “Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 65% giá xây dựng nhà ở mới”.
Đối với các trường hợp phát sinh chưa có giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội quy định tại Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND Thành phố và Quyết định này, UBND Thành phố giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Cục Thuế thành phố Hà Nội tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND Thành phố về việc ban hành Bảng giá, giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà và thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |